Thuốc Tolucombi 40mg/125mg (Hộp 4 vỉ x 7 viên) - Điều trị tăng huyết áp (KRKA)

Tolucombi 40mg/12.5mg là sản phẩm công ty KRKA, Slovenia, kết hợp của 2 hoạt chất là Hydrochlorothiazide và Telmisartan. Tolucombi 40mg/12.5mg được chỉ định mang lại hiệu quả điều trị cao cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Tolucombi 40mg/125mg (Hộp 4 vỉ x 7 viên) - Điều trị tăng huyết áp (KRKA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
KRKA
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Slovenia
Mã sản phẩm:
0109050319
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Một vài yếu tố nguy cơ làm mắc bệnh tăng huyết áp

  • Yếu tố di truyền: Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tăng huyết áp làm tăng nguy cơ mắc bệnh ở các thế hệ sau.

  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Tiêu thụ quá nhiều muối, chất béo bão hòa và cholesterol có thể dẫn đến tăng huyết áp.

  • Lối sống ít vận động: Thiếu hoạt động thể chất làm suy yếu hệ tim mạch, khiến tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu.

  • Căng thẳng: Căng thẳng kéo dài có thể gây ra những thay đổi trong cơ thể, dẫn đến tăng huyết áp.

  • Tuổi tác: Nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp tăng lên theo tuổi tác do sự thay đổi tự nhiên của cơ thể.

  • Bệnh lý nền: Một số bệnh như bệnh thận, bệnh tuyến giáp và ngưng thở khi ngủ có thể gây ra tăng huyết áp thứ phát.

Thành phần của Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

Bảng thành phần

Hoạt chất: 

  • Telmisartan 40mg

  • Hydrochlorothiazide 12,5mg

Tá dược: Meglumine, natri hydroxide, povidone K30, lactose monohydrate, sorbitol, magnesium stearate, mannitol, mannitol DC, ferric oxide yellow (E172)/ferric oxide red (E172), hydroxypropyl cellulose, colloidal silica anhydrous, natri stearyl fumarate

Dược động học

 

Telmisartan 

Hydrochlorothiazide

Hấp thu

  • Sau khi uống các nồng độ đỉnh của telmisartan đạt được sau 0,5-1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan 40 mg là 42% và 160 mg là 58%. 

  • Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan với mức giảm diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) khoảng 6% đối với viên 40 mg và khoảng 19% đối với liều 160 mg.

  • Sau khi uống Tolucombi các nồng độ đỉnh của hydrochlorothiazide đạt được sau 1,0-3,0 giờ. 

  • Do sự bài tiết qua thận, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.

Phân bố

  • Sau khi uống Tolucombi các nồng độ đỉnh của hydrochlorothiazide đạt được sau 1,0-3,0 giờ. 

  • Do sự bài tiết qua thận, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%.

  • Hydrochlorothiazide được gắn kết 68% với protein trong huyết tương và thể tích phân bố là 0,83 -1,14 l/kg.

Chuyển hóa

  • Telmisartan: được chuyển hóa bởi sự liên hợp hình thành acylglucuronide không có hoạt tính dược lý.

  • Glucuronide của hợp chất gốc là sản phẩm chuyển hoá duy nhất được xác định ở người. Sau một liều telmisartan gắn 14C, glucuronide chiếm khoảng 11% hoạt tính phóng xạ đo được trong huyết tương. 

  • Các cytochrome P450 isoenzyme không tham gia vào quá trình chuyển hóa telmisartan. 

Không bị chuyển hóa trong cơ thể người.

Thải trừ

  • Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan gắn 14C, hầu hết liều dùng (>97%) được đào thải ra phân qua đường mật. Chỉ một lượng nhỏ tìm thấy trong nước tiểu. 

  • Tốc độ đào thải telmisartan trong huyết tương toàn phần sau khi uống thuốc là > 1500 ml/phút. 

  • Thời gian bán thải tận cùng của telmisartan là > 20 giờ.

  • Hydrochlorothiazide được đào thải gần như hoàn toàn ở dạng không đổi qua nước tiểu.

  • Khoảng 60% liều uống được đào thải ở dạng không đổi trong vòng 48 giờ. Tốc độ thanh thải qua thận khoảng 250-300 ml/phút. 

  • gian bán thải của hydrochlorothiazide là 10-15 giờ.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Tolucombi thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc lợi tiểu. 

Cơ chế tác dụng:

  • Tolucombi là sự kết hợp bởi một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan và một thuốc lợi tiểu thiazide, hydrochlorothiazide. Sự kết hợp của những thành phần này có tác dụng chống tăng huyết áp cộng lực làm giảm huyết áp ở mức độ lớn hơn so với chỉ dùng mỗi thành phần đơn lẻ.

  • Tolucombi dùng một lần/ngày gây giảm huyết áp một cách hiệu quả và êm dịu trong giới hạn liều điều trị.

  • Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1) đặc hiệu và có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí gắn kết với thụ thể AT1 là vị trí chịu trách nhiệm cho các hoạt động được biết của angiotensin II.

  • Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp không được biết đến. Những thuốc lợi tiểu có ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu chất điện giải của chất điện giải, trực tiếp làm tăng bài tiết natri và chloride với lượng xấp xỉ tương đương. Thuốc lợi tiểu hydrochlorothiazide làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động renin huyết tương, tăng bài tiết aldosterone, với sự gia tăng kali niệu và mất carbonate, và giảm kali huyết thanh. Có lẽ thông qua hệ thống chẹn kênh renin-angiotensin-aldosterone, chỉ định đồng thời của telmisartan có khuynh hướng đảo ngược mất kali khi kết hợp với thuốc lợi tiểu. Với hydrochlorothiazide, khởi đầu bài niệu xảy ra trong 2 giờ, và tác dụng tối đa xảy ra khoảng 4 giờ, trong khi tác động kéo dài xấp xỉ 6 đến 12 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

Liều dùng

Liều khuyến cáo đối với bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi telmisartan đơn lẻ: 1 viên/ lần x 1 lần/ngày

Dùng liều đơn trị liệu đối với mỗi thành phần được khuyến cáo trước khi dùng liều kết hợp cố định. Khi thích hợp, thay đổi trực tiếp thành liều kết hợp có thể được cân nhắc.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là huyết áp thấp và nhịp tim nhanh; chậm nhịp tim, chóng mặt, nôn mửa, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng có thể xảy ra.

  • Quá liều với hydrochlorothiazide có liên quan đến giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và ngủ gà. Tình trạng giảm kali máu có thể gây co thắt cơ và/hoặc làm nặng thêm tình trạng rối loạn nhịp tim liên quan đến việc sử dụng đồng thời với digitalis glycosides hoặc một số thuốc chống loạn nhịp.

Xử trí

  • Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và độ nặng của triệu chứng. Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn vừa rửa dạ dày. Than hoạt có thể hữu ích trong điều trị quá liều, nên theo dõi chất điện giải và creatinin thường xuyên.

  • Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và độ nặng của triệu chứng. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu huyết áp thấp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng bù thể tích và muối. 

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg

Thuốc Tolucombi 40mg/12.5mg được chỉ định trong các trường hợp: 

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.

  • Tolucombi với liều kết hợp được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị tăng huyết áp vô căn

  • Người bị tăng huyết áp không hoàn toàn kiểm soát được nếu chỉ dùng telmisartan. 

Phụ nữ có thai 

  • Không sử dụng các chất ức chế thụ thể angiotensin II trong suốt thời kỳ mang thai.

  • Không có các dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Tolucombi ở phụ nữ mang thai, nhưng cho thấy các ảnh hưởng gây độc thai nghén.

  • Bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ gây quái thai sau khi tiếp xúc với các chất ức chế thụ thể angiotensin II trong suốt quý đầu của thai kì không được kết luận; tuy nhiên gia tăng nguy cơ không thể loại trừ. 

  • Đã biết sử dụng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong ba tháng giữa và ba tháng cuối gây độc cho thai nhi ở người (suy giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa hộp sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, huyết áp thấp, tăng kali huyết). 

Ở phụ nữ cho con bú

  • Không có thông tin liên quan về sử dụng Tolucombi trong thời gian cho con bú, Tolucombi không được khuyến cáo và thay thế điều trị với liệu pháp tốt hơn được thiết lập cho bệnh nhân đang cho con bú, đặc biệt là đang nuôi trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.

  • Hydrochlorothiazide bài tiết lượng nhỏ vào sữa mẹ. Thiazide liều cao gây lợi tiểu mạnh có thể hạn chế bài tiết sữa. Sử dụng Tolucombi trong thời gian cho con bú là không được khuyến cáo. Nếu sử dụng Tolucombi trong thời gian cho con bú thì nên hạ thấp liều đến mức có thể.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu nào về tác dụng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên lưu ý rằng cảm giác choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị chống tăng huyết áp.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

 

Hydrochlorothiazide

Telmisartan

Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng

Không biết đến: viêm tuyến nước bọt.

  • Không thường gặp: nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.

  • Hiếm gặp: nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không biết đến: thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

  • Không thường gặp: bệnh thiếu máu.

  • Hiếm gặp: bạch cầu eosin, giảm tiểu cầu

Rối loạn hệ miễn dịch

Không biết đến: phản ứng phản vệ, quá mẫn

Hiếm gặp: Quá mẫn cảm, phản ứng phản vệ

Rối loạn nội tiết

Không biết đến: đái tháo đường kiểm soát đầy đủ

 

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Không biết đến: biếng ăn, giảm ăn ngon miệng, mất cân bằng điện giải, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, giảm thể tích máu

  • Không thường gặp: tăng kali máu.

  • Hiếm gặp: hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).

Rối loạn tâm thần

Không biết đến: mất ngủ.

Hiếm gặp: ngủ lơ mơ

Rối loạn hệ thần kinh

Không biết đến: choáng váng

 

Rối loạn mắt

Không biết đến: chứng thấy sắc vàng (Xanthopsia), cận thị cấp tính, tăng nhãn áp góc đóng cấp tính

 

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

 
  • Không thường gặp: ho.

  • Rất hiếm gặp: bệnh phổi kẽ

Rối loạn nhịp tim

 

Không thường gặp: nhịp tim chậm

Rối loạn hệ thần kinh

 

Hiếm gặp: ngủ lơ mơ

Rối loạn mạch máu

Không biết đến: viêm mạch hoại tử

 

Rối loạn dạ dày ruột

Không biết đến: viêm tụy, khó chịu dạ dày

Hiếm gặp: khó chịu ở dạ dày

Rối loạn gan mật

Không biết đến: vàng da tại tế bào gan, vàng da ứ mật

 

Rối loạn da và các mô dưới da

Không biết đến: hội chứng như lupus ban đỏ, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch, hoại tử biểu mô nhiễm độc

Hiếm gặp: Eczema, phát ban do thuốc, phát ban do độc da

Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương

Không biết đến: yếu ớt

Hiếm gặp: đau khớp, đau dây chằng

Rối loạn thận và tiết niệu

Không biết đến: viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, glucoza niệu

Không thường gặp: suy thận (bao gồm suy thận cấp)

Rối loạn chung

Không biết đến: sốt

Không thường gặp: suy nhược

Đang nghiên cứu

Không biết đến: tăng triglycerides

Hiếm gặp: giảm haemoglobin

Mô tả các phản ứng phụ chọn lọc

Rối loạn gan/ chức năng gan bất thường

  • Hầu hết các trường hợp rối loạn gan/chức năng gan bất thường do đã dùng telmisartan đã xảy ra ở bệnh nhân người Nhật.

Nhiễm khuẩn huyết

  • Ở nghiên cứu PRoFESS, tăng tỉ lệ nhiễm khuẩn huyết được quan sát thấy ở telmisartan so với giả dược. Đây có thể là một phát hiện tình cờ hoặc liên quan đến một cơ chế chưa được biết đến.

Bệnh phổi kẽ

  • Các trường hợp của bệnh phổi kẽ đã được báo cáo từ việc dùng telmisartan. Tuy nhiên, mối quan hệ nhân quả chưa được thiết lập.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác thuốc

  • Lithium: Tình trạng tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính của lithium có thể phục hồi đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Các thuốc khác làm giảm nồng độ kali và hạ kali huyết: (ví dụ thuốc lợi tiểu làm mất kali, thuốc nhuận tràng, corticosteroids, ACTH (hóc môn adrenocorticotropic), amphotericin, carbenoxolone, penicillin G sodium, salicylic acid và dẫn xuất): Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với Tolucombi, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương. Những thuốc này có thể làm tăng tác dụng của hydrochlorothiazide lên kali huyết.
  • Các thuốc khác làm tăng nồng độ kali và tăng kali huyết: (ví dụ thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thực phẩm bổ sung kali, muối thay thế chứa kali, cyclosporine hoặc các sản phẩm dược liệu khác như heparin natri): Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với Tolucombi, cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.
  • Những thuốc bị ảnh hưởng bởi rối loạn kali huyết

Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (ví dụ quinidine, hydroquinidine, disopyramide).

Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide).

Thuốc an thần (ví dụ thioridazine, chlorpromazine, levomepromazine, trifluoperazine, cyamemazine, sulpiride, sultopride, amisulpride, tiapride, pimozide, haloperidol, droperidol).

Khác (ví dụ bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin IV, halofantrin, mizolastin, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine, vincamine IV).

  • Glycosid tim: Hạ kali và magnesi huyết do thiazide tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện loạn nhịp tim do digitalis.
  • Digoxin: khi telmisartan dùng đồng thời với digoxin, thấy tăng trung bình của nồng độ đỉnh là (49%) và nồng độ đáy (20%)
  • Thuốc hạ áp khác: Telmisartan có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ áp khác
  • Thuốc trị đái tháo đường (thuốc uống và insulin):

Metformin: Metformin được sử dụng với khuyến cáo: nguy cơ nhiễm toan acid lactic gây ra bởi giảm chức năng thận có thể liên quan đến hydrochlorothiazide

  • Các thuốc kháng viêm không steroid: NSAIDs (ví dụ acid acetylsalicylic với phác đồ điều trị chống viêm, ức chế COX-2 và NSAIDs không chuyên biệt có thể giảm lợi tiểu, natri niệu và hạ huyết áp của các thuốc lợi tiểu thiazide và tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ở một vài bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương
  • Các amine làm tăng huyết áp (ví dụ noradrenaline): tác dụng của các amine làm tăng huyết áp có thể bị giảm.
  • Các thuốc giãn cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarine): tác dụng của các thuốc này có thể được tăng cường bởi hydrochlorothiazide.
  • Thuốc điều trị gút (ví dụ probenecid, sulfinpyrazone and allopurinol): việc điều chỉnh liều các thuốc hạ acid uric có thể cần thiết vì hydrochlorothiazide có thể làm tăng nồng độ acid uric huyết thanh. Dùng đồng thời với thiazide có thể làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng với allopurinol.
  • Các muối calci: các thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng nồng độ calci huyết thanh do bị giảm đào thải. Nếu phải bổ sung calci thì nồng độ calci huyết thanh nên được theo dõi và liều calci cần được điều chỉnh cho phù hợp.
  • Thuốc chẹn beta và diazoxide: tác dụng tăng đường huyết của thuốc chẹn beta và diazoxide có thể tăng bởi thiazide.
  • Thuốc kháng cholinergic (ví dụ atropine, biperiden) có thể tăng sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu thiazide bởi giảm nhu động ruột và tốc độ làm rỗng dạ dày.
  • Amantadine: Thiazide có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ gây ra bởi amantadine.
  • Thuốc gây độc tế bào (ví dụ cyclophosphamide, methotrexate): Thiazide có thể làm giảm sự bài tiết qua thận của những sản phẩm gây độc tế bào và ảnh hưởng đến tác dụng ức chế tủy của chúng.
  • Dựa trên đặc tính dược lý nó có thể được dự kiến rằng những thuốc sau có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp bao gồm telmisartan: Baclofen, amifostine.
  • Hơn nữa, hạ huyết áp thế đứng có thể nặng thêm do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ hoặc chống trầm cảm.

Thận trọng

Suy gan:

  • Không dùng Tolucombi cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan phần lớn được đào thải qua mật.

  • Tolucombi nên được dùng với sự thận trọng trên bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, vì chỉ có những thay đổi nhỏ cân bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan. 

Tăng huyết áp do động mạch thận:

  • Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin- angiotensin-aldosterone.

Suy thận và ghép thận:

  • Không dùng Tolucombi trên bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút). Chưa có kinh nghiệm về việc dùng Tolucombi trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc với bệnh nhân mới ghép thận.

Giảm thể tích nội mạch:

  • Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên, có thể xảy ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và/hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa.

Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone:

  • Có bằng chứng cho thấy sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp đột ngột, tăng kali máu, suy thận chức năng (bao gồm suy thận cấp).

  • Thuốc ức chế men chuyển ACE và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II không được sử dụng kết hợp đối với bệnh nhân bị bệnh thận đái tháo đường.

Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin-angiotensin-aldosterone:

  • Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận cơ bản, kể cả hẹp động mạch thận), thì việc điều trị với các thuốc khác gây ảnh hưởng tới hệ renin-angiotensin-aldosterone có liên quan đến hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.

Tăng aldosterone nguyên phát:

  • Bệnh nhân có tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin. Vì thế không khuyến cáo sử dụng Tolucombi.

Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:

  • Cũng như đối với các thuốc gây giãn mạch khác, cần lưu ý đặc biệt đến bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Các tác dụng chuyển hoá và nội tiết:

  • Liệu pháp thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose. Trên bệnh nhân đái tháo đường có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể trở thành thực thể trong quá trình điều trị bằng thiazide.

Cân bằng điện giải:

  • Đối với bất kỳ bệnh nhân nào dùng liệu pháp thiazide, việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian thích hợp.

Sorbitol và Lactose Monohydrate:

  • Thuốc có chứa lactose monohydrate và sorbitol. Những bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose và/ hoặc bệnh lý di truyền hiếm gặp bất dung nạp glucose- galactose không nên sử dụng thuốc này.

Sự khác biệt về chủng tộc

  • Giống như tất cả các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan hiệu quả kém hơn đối với bệnh nhân châu phi. Do trong cơ thể người cao huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn.

Những chú ý khác:

  • Cũng như bất kỳ thuốc chống tăng huyết áp nào khác, hạ huyết áp quá mức trên những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh tim mạch thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Toàn thân:

  • Những phản ứng quá mẫn với hydrochlorothiazide có thể xảy ra trên bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, nhưng có nhiều khả năng xảy ra hơn đối với bệnh nhân có tiền sử như vậy.

Cận thị cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng:

  • Hydrochlorothiazide là sulfonamide có thể gây ra phản ứng riêng, dẫn đến cận thị cấp tính thoáng qua và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Triệu chứng bao gồm khởi phát cấp tính của giảm thị lực hoặc đau mắt và điển hình trong vòng vài giờ đến vài tuần từ khi bắt đầu dùng thuốc. Tăng nhãn áp góc đóng cấp tính không điều trị có thể dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Ngưng hydrochlorothiazide càng nhanh càng tốt. Phương pháp điều trị y tế hoặc phẫu thuật ngay có thể được cân nhắc ngay nếu áp lực nội nhãn cầu vẫn không kiểm soát được.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Nhạy cảm với hoạt chất chính hoặc với các tá dược.

  • Nhạy cảm với dẫn xuất sulphonamide (hydrochlorothiazide là dẫn xuất của sulphonamide).

  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

  • Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).

  • Hạ kali huyết, tăng calci huyết không đáp ứng với điều trị.

  • Phối hợp thuốc với aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR<60ml/phút/1,73m2).

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

KRKA, D.D., Novo Mesto
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự