Thuốc Tovecor Plus (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp (Dược Trung ương 2)

Tovecor Plus là thuốc điều trị tăng huyết áp được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. Thuốc kết hợp hai thành phần hoạt chất là Perindoprilarginin (thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin - ACE) và Indapamid (thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid).

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Tovecor Plus (Hộp 3 vỉ x 10 viên) - Điều trị tăng huyết áp (Dược Trung ương 2)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dopharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050327
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Phân loại tăng huyết áp

Tăng huyết áp được phân loại dựa trên nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng. Dưới đây là cách phân loại theo mức độ (theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ - AHA):

  • Huyết áp bình thường: Huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80 mmHg.
  • Huyết áp tăng cao: Huyết áp tâm thu từ 120-129 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80 mmHg.
  • Tăng huyết áp giai đoạn 1: Huyết áp tâm thu từ 130-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 80-89 mmHg.
  • Tăng huyết áp giai đoạn 2: Huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương từ 90 mmHg trở lên.
  • Cơn tăng huyết áp:
    • Huyết áp tâm thu trên 180 mmHg hoặc huyết áp tâm trương trên 120 mmHg.
    • Đây là tình trạng khẩn cấp, cần được xử lý ngay lập tức.

Thành phần của Thuốc Tovecor Plus

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Perindoprilarginin (tương đương 3,395mg perindopril) 5mg
  • Indapamid 1,25mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

Liên quan đến Perindopril

Hấp thu

Perindoprilarginin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3-4 giờ sau khi uống.

Phân bố

  • Perindoprilarginin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, chủ yếu ở gan và thận.
  • Thể tích phân bố của Perindoprilat vào khoảng 0,2 kg.
  • Khoảng 10 - 20% Perindoprilat liên kết với protein huyết tương

Chuyển hóa

Perindoprilarginin được chuyển hóa trong gan thành perindopril, chất chuyển hóa có hoạt tính chính và và chất chuyển hóa không hoạt tính bao gồm glucuronid.

Thải trừ

  • Perindoprilarginin chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
  • Thời gian bán thải của Perindoprilat khoảng 1 giờ, đạt cân bằng sau 4 ngày.
  • Sự thải trừ giảm ở bệnh nhân suy thận.
  • Perindoprilat được loại bỏ bằng cách lọc máu.

Liên quan đến Indapamid

Hấp thu

  • Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày - ruột.
  • Thức ăn hay thuốc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
  • Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 đến 2,5 giờ.

Phân bố

  • Indapamid ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể.
  • Khoảng 71 - 79% thuốc gần với protein huyết tương.
  • Thuốc cũng gắn một cách thuận - nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu.

Chuyển hóa

Indapamid chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat.

Thải trừ

  • Nửa đời đào thải của Indapamid khoảng 14-18 giờ ở người chức năng thận bình thường, không kéo dài ở người suy thận.
  • Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong 48 giờ, chỉ 7% dưới dạng nguyên thể, và 16-23% qua phân.
  • Thẩm tách máu không loại bỏ được Indapamid ra khỏi tuần hoàn.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp

Cơ chế tác dụng:

  • Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, tác dụng nhờ Perindoprilat, chất chuyển hóa của Perindopril sau khi uống.
  • Perindopril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đối với huyết động ở người suy tim sung huyết.
  • Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron: Perindopril ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm sức cản mạch và giảm aldosteron huyết thanh, dẫn đến giảm giữ natri.
  • Perindopril làm tăng hệ giãn mạch kallikrein-kinin, thay đổi chuyển hóa prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
  • Perindopril ức chế phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch mạnh, giúp giảm huyết áp.
  • Perindopril giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi mà không làm tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tovecor Plus

Liều dùng

Liều thông thường: Uống 1 viên mỗi ngày.

Người cao tuổi

Nên bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng dần liều theo sự theo dõi của bác sĩ.

Bệnh nhân suy thận

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút): Không nên dùng.
  • Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút): Nên bắt đầu điều trị với liều thấp hoặc đơn thành phần.
  • Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan

  • Suy gan nặng: Không dùng Tovecor Plus.
  • Suy gan trung bình: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được xác định, nên không được khuyến khích sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều, uống ngay khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình bình thường.
  • Không được uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, thiểu niệu có thể dẫn đến vô hiệu (do giảm thể tích). Rối loạn nước chất điện giải (nồng độ natri thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.

Xử trí:

  • Các biện pháp đầu tiên được thực hiện bao gồm rửa dạ dày và / hoặc dùng than hoạt, sau đó khôi phục dịch và cân bằng điện giải cho đến khi trở lại bình thường.
  • Nếu hạ huyết áp thế đứng xảy ra, điều này có thể được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngừa với đầu hạ xuống.
  • Nếu cần có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.

Chỉ định của Thuốc Tovecor Plus

Tovecor Plus dùng để điều trị tăng huyết áp.

Đối tượng sử dụng

Tovecor Plus được chỉ định cho những bệnh nhân sau:

  • Người lớn bị tăng huyết áp không đáp ứng với việc điều trị đơn độc bằng thuốc ức chế ACE hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Người lớn bị tăng huyết áp kèm theo bệnh lý tim mạch, chẳng hạn như bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim, bệnh mạch máu ngoại biên hay bệnh động mạch vành.
  • Người lớn bị tăng huyết áp kèm theo bệnh lý thận như bệnh thận mạn tính hoặc bệnh lý tiểu đường.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Không dùng cho chưa có dữ liệu về tính an toàn.
  • Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng do chưa biết thuốc có phân bố ở trong sữa hay không. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng phản ứng như chóng mặt hoặc mệt mỏi liên quan đến việc giảm huyết áp có thể xảy ra trên một số bệnh nhân, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc kết hợp với một loại thuốc hạ huyết áp. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Liên quan đến Perindopril

  • Phản ứng có hại: Nhức đầu, Chóng mặt, Hoa mắt, Cảm giác râm ran và đau buốt, Rối loạn thị giác, Ù tai, Hạ huyết áp, Ho khan, Khó thở, Rối loạn tiêu hóa, Rối loạn vị giác, Mệt mỏi, Ban da, Co cứng cơ, Ngứa.
  • Thay đổi kết quả xét nghiệm (hiếm gặp): Giảm hemoglobin, Tăng kali huyết, Tăng enzyme gan và bilirubin huyết thanh, Tăng nhẹ urê huyết và nồng độ creatinin huyết tương
  • Lưu ý: Ngưng thuốc ngay nếu có sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng gây khó thở, khó nuốt.

Liên quan đến Indapamid

  • Tác dụng phụ:
    • Tăng bài niệu có thể gây rối loạn chất điện giải thể dịch.
    • Giảm kali huyết, giảm natri huyết hoặc nhiễm kiềm do giảm cho huyết.
  • Giảm kali huyết: Do dùng liều quá cao, là tác dụng không mong muốn thường gặp (3-7% người bệnh).
  • Giảm natri huyết: Thường xảy ra nhẹ và không có triệu chứng trong điều trị dài ngày, nhưng có thể nặng (hiếm gặp).
  • Tăng nồng độ creatinin huyết thanh: Dưới 5% người bệnh, không quan trọng về mặt lâm sàng.
  • Tăng acid uric huyết: Hiếm gặp và có thể dẫn đến bệnh gút, đặc biệt nếu có tiền sử bệnh gút hoặc suy thận mãn tính.
  • Tăng đường huyết và đường niệu: Dưới 1% người bệnh, do kết quả thứ phát của giảm kali huyết.
  • Giảm dung nạp glucose: Hiếm gặp ở một số ít người bệnh.

Ngoài rối loạn về điện giải và chuyển hóa, Indapamid còn có những phản ứng không mong muốn sau đây:

Thường gặp

  • Chung: Mệt mỏi, yếu cơ.
  • Chuyển hóa: Rối loạn điện giải và dịch.
  • Thần kinh trung ương. Đau đầu, chóng mặt hoa mắt
  • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Ít gặp

  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực.
  • Da: Phát ban, mẫn ngứa, mày đay.

Hiếm gặp

  • Máu: Giảm tiểu cầu, mát bạch cầu hạt.
  • Mắt Cận thị cấp tỉnh
  • Cơ vân: Chuột rút.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu và gây độc tính. Nếu cần thiết kết hợp, theo dõi cẩn thận nồng độ lithi.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng độc tính trên thận, đặc biệt ở người có chức năng thận suy giảm. Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm (Imipramin), thuốc an thần: Tăng khả năng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Corticosteroids, tetracosactide: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc làm tăng kali máu: Có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở người suy thận, cần theo dõi nồng độ kali huyết.
  • Thuốc lợi tiểu: Liều cao trước khi bắt đầu điều trị với Tovecor plus có thể gây hạ huyết áp.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulphonamid): Tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Indapamid: Giảm đáp ứng động mạch với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng không ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.
  • Baclofen: Hiệp đồng tác dụng hạ huyết áp, cần theo dõi huyết áp và chức năng thận, giảm liều nếu cần thiết.
  • Allopurinol, thuốc kìm tế bào, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid toàn thân, procainamid: Dùng đồng thời với chất ức chế ACE có thể tăng nguy cơ giảm bạch cầu.

Thận trọng

  • Người giảm chức năng thận: Ngừng sử dụng thuốc nếu tổn thương thận tiến triển.
  • Hẹp động mạch thận: Thuốc không được khuyến cáo cho bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.
  • Hạ huyết áp đột ngột: Thuốc có thể gây hạ huyết áp do suy giảm natri, đặc biệt ở người hẹp động mạch thận, cần giám sát chất điện giải thường xuyên.
  • Hạ kali máu: Thuốc có thể gây hạ kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận, cần theo dõi nồng độ kali trong máu.
  • Vấn đề di truyền: Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề di truyền về không dung nạp galactose, thiếu lactase, hoặc kém hấp thu glucose Lapp-galactose.
  • Chức năng gan suy giảm: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh gan, đặc biệt khi có giảm kali trong máu.
  • Đái tháo đường: Định kỳ kiểm tra nồng độ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
  • Cường giáp và bệnh tuyến giáp: Thận trọng khi dùng cho người bệnh cường giáp hoặc bệnh tuyến giáp, có thể gây tăng calci huyết và giảm phosphat huyết.
  • Lupus ban đỏ toàn thân: Có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ toàn thân, cần thận trọng khi sử dụng.
  • Phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm: Thận trọng vì thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp ở người bệnh này.
  • Vận động viên: Có thể cho phản ứng dương tính trong xét nghiệm ma túy.
  • Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em hoặc trong suốt thai kỳ.
  • Nhạy cảm ánh sáng: Có thể gây phản ứng với ánh sáng, nếu xảy ra cần ngừng điều trị và tránh ánh sáng hoặc tia UVA nhân tạo.

Chống chỉ định

Tovecor Plus chống chỉ định trong một số trường hợp, bao gồm:

  • Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác.
  • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Quý hai và ba của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Suy thận nặng (Clcr dưới 30ml/phút).
  • Bệnh não gan.
  • Suy gan nặng.
  • Hạ kali máu.
  • Sử dụng đồng thời với các sản phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<60ml/phút/1,73m²).
  • Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự