Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg (Hộp 30 Viên) - Điều trị tăng huyết áp vô căn (Servier)

Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg là thuốc dùng cho người lớn bị tăng huyết áp vô căn, do Công ty Servier (Ireland) Industries LTD sản xuất. Thuốc chứa perindopril và amlodipin, giúp hạ huyết áp bằng cách giãn mạch và cải thiện lưu thông máu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg (Hộp 30 Viên) - Điều trị tăng huyết áp vô căn (Servier)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 30 Viên
Thương hiệu:
Servier
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0109050357
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Thực phẩm cần kiêng khi bị tăng huyết áp

Người mắc bệnh tăng huyết áp nên tránh các thực phẩm sau để kiểm soát huyết áp hiệu quả:

  • Thực phẩm giàu natri: Muối, nước mắm, đồ hộp, đồ ăn nhanh.
  • Chất béo bão hòa và cholesterol: Mỡ động vật, thịt đỏ, đồ chiên rán.
  • Đồ uống có cồn và caffeine: Rượu, bia, cà phê, nước tăng lực.
  • Thực phẩm nhiều đường: Nước ngọt, bánh kẹo, đồ ngọt chế biến sẵn.
  • Đồ ăn cay nóng, thực phẩm chế biến sẵn: Mì gói, snack, thịt xông khói.

Nên tăng cường rau xanh, hoa quả tươi, thực phẩm giàu kali và protein nạc để hỗ trợ sức khỏe tim mạch.

Thành phần của Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg

Thành phần

  • Perindopril arginine: 3,5mg
  • Amlodipine: 2,5mg

Dược lực học

  • Nhóm thuốc

Perindopril: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin

Amlodipine: Thuốc chẹn kênh calci

  • Cơ chế tác dụng

Perindopril

    • Perindopril là chất ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Men chuyển (kinase) là một peptidase ngoại sinh, cho phép chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch, làm thoái hóa bradykinin gây giãn mạch thành heptapeptid bất hoạt.
    • Thuốc gây giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hiện tượng feedback ngược giải phóng renin) và làm giảm bài tiết aldosteron. 
    • Do men chuyển angiotensin gây bất hoạt bradykinin, dẫn đến làm tăng tác dụng của hệ kallikrein – kinin tại chỗ và trong tuần hoàn (và do đó cũng có tác dụng hoạt hóa hệ prostaglandin). 
    • Cơ chế này có thể liên quan đến tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và gây ra một số tác dụng không mong muốn của thuốc (ho).
    • Perindopril tác dụng thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không thể hiện tác dụng ức chế men chuyển in vitro.

Amlodipin

    • Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipin là do tác dụng trực tiếp giãn cơ trơn thành mạch máu.
    • Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa xác định đầy đủ nhưng amlodipin làm giảm nguy cơ thiếu máu cục bộ theo 2 cơ chế:
      • Amlodipin làm giãn động mạch ngoại biên, do đó làm giảm sức cản ngoại biên (hậu gánh) chống lại hoạt động của tim. Do nhịp tim được duy trì ổn định, tác động này làm giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tim.
      • Cơ chế tác dụng của amlodipin cũng có thể liên quan đến tác dụng giãn mạch vành chính và các động mạch vành, cả ở những vùng bình thường và vùng thiếu máu. Tác dụng giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim trên bệnh nhân có co thắt động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hay đau thắt ngực biến đổi).

Dược động học

Perindopril

  • Hấp thu:
    • Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.
    • Perindopril là một tiền dược. 27% liều dùng perindopril lưu hành trong máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài ra còn có 5 chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ.
    • Do tiêu hóa thức ăn làm giảm sự chuyển thành perindoprilat, làm giảm sinh khả dụng, vì vậy nên uống perindopril arginin 1 lần duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
    • Liều perindopril và nồng độ của thuốc trong huyết tương có mối liên quan tuyến tính.
  • Phân bố: 
    • Thể tích phân bố của perindoprilat dạng không gắn với protein vào khoảng 0,2 lit/kg. 20% perindoprilat gắn với protein huyết tương, chủ yếu với men chuyển angiotensin, nhưng không phụ thuộc nồng độ.
  • Chuyển hóa: Không có thông tin.
  • Thải trừ: 
    • Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu và thời gian bán thải pha cuối của phần không gắn là khoảng 17 giờ, do vậy nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 4 ngày.

Amlodipin

  • Hấp thu, phân bố
    • Sau khi uống với liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 6 – 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khoảng 64 – 80%. Thể tích phân bố vào khoảng 21 lit/kg. In vitro, khoảng 97,5% amlodipin gắn với protein huyết tương.
    • Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Chuyển hóa, thải trừ
    • Thời gian bán thải pha cuối trong huyết tương khoảng 35 – 50 giờ và phù hợp với liều dùng 1 lần/ngày. Amlodipin bị chuyển hóa mạnh tại gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính. 10% thuốc mẹ và 60% chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg

Cách dùng

Nên dùng Viacoram dưới dạng liều đơn, tốt nhất uống vào buổi sáng và trước khi ăn.

Liều dùng

  • Viacoram 3,5 mg/2,5 mg được dùng điều trị đầu tiên ngay sau khi phát hiện bệnh ở các bệnh nhân tăng huyết áp động mạch. Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày.
  • Sau ít nhất 4 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng đến 7 mg/5 mg, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân chưa được kiểm soát huyết áp đầy đủ với Viacoram 3,5 mg/2,5 mg.

Bệnh nhân suy thận

  • ClCr < 30 ml/phút: Chống chỉ định dùng Viacoram.
  • ClCr từ 30 – 60 ml/phút: Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,5 mg/2,5 mg dùng cách ngày. Ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể dùng liều 3,5 mg/2,5 mg, 1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều cho bệnh nhân nếu huyết áp không được kiểm soát tốt. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.

Bệnh nhân suy gan

  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi

  • Hiệu quả và độ an toàn của Viacoram đã được thiết lập ở người cao tuổi. Thận trọng khi khởi trị dựa theo chức năng thận.
  • Sau khi khởi trị, theo đõi chức năng thận trước khi tăng liều, đặc biệt là ở bệnh nhân ≥ 75 tuổi. Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.

Trẻ em

  • Độ an toàn và hiệu quả của Viacoram trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có kinh nghiệm về quá liều Viacoram. Ở amlodipin, kinh nghiệm quá liều trên người còn hạn chế.

Triệu chứng

  • Quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và gây nhịp tim nhanh phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài lên mức shock, có thể dẫn đến tử vong đã được ghi nhận.

Điều trị

  • Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ tim gồm theo dõi thường xuyên tim và chức năng hô hấp, độ phù chi, thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.
  • Dùng thuốc co mạch để phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Canxi gluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi.
  • Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người khỏe mạnh, dùng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10 mg làm giảm tỷ lệ hấp thu amlodipin. Lọc máu không hiệu quả do amlodipin gắn chặt với protein huyết tương.
  • Đối với perindopril, các dữ liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan đến quá liều các thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng hô hấp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp chậm, chóng mặt, lo âu và ho.
  • Điều trị quá liều được khuyến cáo là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Nếu xuất hiện hạ huyết áp, nên để bệnh nhân ở nguyên tư thế shock. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II và/hoặc các catecholamin đường tĩnh mạch.
  • Perindopril có thể loại bỏ hoàn toàn khỏi tuần hoàn nhờ lọc máu. Tạo nhịp nếu nhịp tim chậm không đáp ứng với điều trị. Tiếp tục theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ các chất điện giải và creatinin huyết thanh.

Xử trí khi quên 1 liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg

Viacoram được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Thời kỳ mang thai
    • Không khuyến cáo dùng Viacoram trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
    • Không nên bắt đầu dùng Viacoram trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp việc tiếp tục sử dụng Viacoram được coi là cần thiết, bệnh nhân đang dự định có thai nên chuyển sang dùng một thuốc điều trị tăng huyết áp khác đã có dữ liệu an toàn được thiết lập trên phụ nữ có thai.
    • Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay lập tức điều trị bằng Viacoram và nên áp dụng một liệu pháp điều trị thay thế khác.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không khuyến cáo dùng Viacoram trong thời kỳ cho con bú. Do đó, quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc dựa vào mức độ quan trọng của liệu pháp này trên người mẹ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc
    • Chưa có nghiên cứu được thực hiện về ảnh hưởng của Viacoram trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    • Perindopril và amlodipin có thể ảnh hưởng nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, kiệt sức hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có thể bị suy giảm.
    • Khuyến cáo thận trọng khi dùng Viacoram, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Rất phổ biến (≥1/10)

  • Phù

Thường gặp (≥1/100 đến <1/10)

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
  • Rối loạn trên mắt: Suy giảm thị giác
  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón
  • Rối loạn mạch: Đỏ bừng mặt
  • Rối loạn hô hấp: Khó thở, ho
  • Rối loạn cơ xương: Chuột rút
  • Rối loạn chung: Suy nhược

Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100)

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Viêm mũi
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin
  • Rối loạn chuyển hóa: Tăng kali máu, tăng glucose máu, hạ natri máu, hạ glucose máu
  • Rối loạn tâm thần: Thay đổi tâm trạng, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ
  • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, giảm cảm giác, run, ngất xỉu
  • Rối loạn mắt: Chứng nhìn đôi
  • Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai
  • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp
  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch
  • Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, khô miệng
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan
  • Rối loạn da: Ngứa, rụng tóc, mề đay, tăng tiết mồ hôi, đổi màu da, ban xuất huyết
  • Rối loạn cơ xương: Đau lưng, đau khớp, đau cơ
  • Rối loạn tiết niệu: Tiểu đêm, tăng số lần đi tiểu
  • Rối loạn hệ sinh sản: Rối loạn cương, nữ hóa tuyến vú
  • Rối loạn chung: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, ốm mệt
  • Xét nghiệm: Tăng cân, giảm cân

Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000)

  • Rối loạn hệ thần kinh: Trạng thái lẫn lộn
  • Xét nghiệm: Tăng bilirubin máu, tăng men gan

Rất hiếm gặp (<1/10.000)

  • Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết
  • Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn
  • Rối loạn nội tiết: Hội chứng SIADH
  • Rối loạn thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, tăng trương lực cơ
  • Rối loạn tim: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực
  • Rối loạn hô hấp: Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, viêm dạ dày
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, viêm gan ly giải tế bào
  • Rối loạn da: Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke
  • Rối loạn tiết niệu: Suy thận cấp
  • Tổn thương do chấn thương: Ngã

Chưa biết rõ tần suất

  • Rối loạn nội tiết: Hội chứng bài tiết hormone chống lợi tiểu không phù hợp (SIADH)
  • Rối loạn thần kinh: Hội chứng ngoại tháp

Tương tác thuốc

Chống chỉ định sử dụng đồng thời

  • Aliskiren: Trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận, nguy cơ tăng kali máu, chức năng thận xấu đi và tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch và tử vong do các bệnh tim mạch tăng lên.
  • Điều tri ngoài cơ thể:
    • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với các bề mặt tích điện âm như thẩm tách hoặc lọc máu với màng lọc tốc độ cao (ví dụ màng polyacrylonitril) và lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp với dextran sulphate có nguy cơ làm tăng các phản ứng quá mẫn.
    • Nếu những điều trị này được yêu cầu, cần cân nhắc sử dụng loại màng thẩm tách khác hoặc một thuốc chống tăng huyết áp nhóm khác.

Không khuyến cáo dùng đồng thời

  • Estramutine: Nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi như phù mạch thần kinh
  • Các thuốc ức chế mTOR (như sirolimus, everolimus, temsirolimus): Bệnh nhân điều trị kết hợp với các thuốc ức chế mTOR có thể tăng nguy cơ bị phù mạch.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali (như triamteren, amilorid, kali (các dang muối):
    • Tăng kali máu (nặng có thể dẫn đến tử vong), đặc biệt khi kết hợp với suy thận (hiệu ứng cộng hợp tăng kali máu). Không được kết hợp các thuốc ức chế men chuyển với các hợp chất làm tăng kali máu, trừ trường hợp bị hạ kali máu.
    • Không khuyến cáo phối hợp Viacoram với các thuốc trên. Nếu phải sử dụng đồng thời, nên phối hợp một cách thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh. Sử dụng spironolacton trong suy tim, xem dưới đây.
  • Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được ghi nhận khi dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế men chuyển. Không khuyến cáo sử dụng Viacoram cùng lithi, nhưng nếu cần thiết phải phối hợp, nên theo dõi chặt nồng độ lithi huyết thanh.
  • Dantrolen (truyền tĩnh mạch):
    • Trên động vật, rung thất và trụy tim mạch dẫn đến tử vong đã được ghi nhận liên quan đến tăng kali máu khi kết hợp verapamil và dantrolen truyền tĩnh mạch.
    • Do nguy cơ tăng kali máu, khuyến cáo không dùng đồng thời Viacoram có chứa amlodipin, một thuốc chẹn kênh canxi với dantrolen trên bệnh nhân có khả năng tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính.

Đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời

  • Các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các thuốc hạ glucose huyết đường uống):
    • Các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các thuốc hạ glucose huyết đường uống) có thể gây nguy cơ hạ glucose máu do làm tăng tác dụng hạ glucose của thuốc.
    • Hiện tượng này xuất hiện phổ biến hơn trong các tuần đầu khi phối hợp thuốc và trên bệnh nhân suy thận.
  • Baclofen: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.
  • Thuốc lợi tiểu không giữ kali:
    • Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc mất muối, có thể gặp hiện tượng huyết áp giảm quá mức sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
    • Khả năng hạ huyết áp có thể giảm bằng cách ngừng dùng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích tuần hoàn hoặc lượng muối sử dụng trước khi bắt đầu điều trị bằng Viacoram.
    • Trong tăng huyết áp động mạch, nếu điều trị bằng các thuốc lợi tiểu trước đó gây giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất muối, nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng Viacoram. Sau đó có thể dùng lại thuốc lợi tiểu không giữ kali.
    • Cần theo dõi chức năng thận (nồng độ creatinin) trong vài tuần đầu điều trị bằng Viacoram.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (eplerenon, spironolacton):
    • Trường hợp dùng eplerenon hoặc spironolacton trong khoảng liều từ 12,5 mg đến 50 mg/ngày và dùng liều thấp thuốc ức chế men chuyển:
    • Trong điều trị suy tim độ ll-IV (phân loại NYHA) với phân suất tống máu < 40%, bệnh nhân trước đây đã được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển và các thuốc lợi tiểu quai, nguy cơ tăng kali máu, có thể dẫn đến tử vong, đặc biệt trong trường hợp không tuân thủ các khuyến cáo kê đơn khi phối hợp các thuốc này.
    • Trước khi kết hợp thuốc, bệnh nhân phải được kiểm tra không có tăng kali máu và suy thận.
    • Khuyến cáo theo dõi chặt nồng độ kali máu và creatinin máu mỗi tuần một lần vào đầu mỗi tuần trong tháng đầu điều trị và theo dõi hàng tháng sau đó.
  • Các thuốc kháng viêm phi steroid (NSAID) bao gồm cả aspirin liều ≥ 3g/ngày:
    • Khi dùng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và các thuốc kháng viêm phi steroid (như acid acetylsalicylic ở mức liều chống viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc kháng viêm phi steroid không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp có thể bị suy giảm.
    • Sử dụng đồng thời Viacoram và các thuốc kháng viêm phi steroid có thể làm tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng thận, bao gồm cả khả năng suy thận cấp và làm tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận kém trước đó.
    • Nên thận trọng khi kết hợp, đặc biệt trên bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ sau đó.
  • Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 với amlodipin. Sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương. Nên thận trọng khi dùng Viacoram cùng các thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4:
    • Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế mạnh và trung bình CYP3A4 (các thuốc ức chế protease, các thuốc kháng nấm dẫn chất azol, các macrolid như erythromycin và clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kể nồng độ amlodipin trong tuần hoàn.
    • Biểu hiện lâm sàng tương ứng với sự thay đổi dược động học này của thuốc có thể rõ hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Do đó, có thể cần phải theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều Viacoram.
    • Có sự tăng nguy cơ bị hạ huyết áp ở những bệnh nhân dùng clarithromycin với amlodipin. Khuyến cáo cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi sử dụng đồng thời amlodipin với clarithromycin.

Thận trọng khi sử dụng đồng thời

  • Các thuốc chống tăng huvết áp (như các thuốc chen beta) và các thuốc giãn mạch: Sử dụng đồng thời các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Viacoram. Sử dụng thuốc đồng thời với nitroglycerin và các nitrat khác hoặc các thuốc giãn mạch khác có thể gây hạ huyết áp trầm trọng hơn, vì vậy nên được cân nhắc thận trọng.
  • Các gliptin (linagliptin, saxagliptin, sitagliptin, vildagliptin): Tăng nguy cơ phù mạch do gliptin làm giảm tác dụng của dipeptidyl peptidase IV (DPP-IV) ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
  • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng/ Thuốc chống loạn thần/ Thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời Viacoram với các thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc chống loạn thần có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp.
  • Các thuốc giống giao cảm: Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Viacoram.
  • Các corticoid, tetracosactid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp (do tác dụng giữ nước và muối của các corticosteroid).
  • Các thuốc chẹn alpha (prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin): Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
  • Amifostin: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin.
  • Vàng: Các phản ứng nitritoid (các triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) hiếm khi được ghi nhận trên bệnh nhân đang được điều trị bằng vàng dạng tiêm (natri aurothiomalat) và dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển bao gồm cả perindopril.
  • Nước bưởi chùm: Không khuyến cáo dùng Viacoram cùng bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm do sinh khả dụng của amlodipin có thể tăng lên trên một số bệnh nhân dẫn đến làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
  • Tacrolimus: Có nguy cơ bị tăng nồng độ tacrolimus máu khi phối hợp với amlodipin. Để tránh độc tính của tacrolimus, cần theo dõi nồng độ tacrolimus máu và điều chỉnh liều tacrolimus thích hợp khi dùng amlodipin ở bệnh nhân được điều trị bằng tacrolimus.
  • Ciclosporine:
    • Không có các nghiên cứu tương tác thuốc nào giữa ciclosporine và amlodipin được kiểm soát ở những người tình nguyện khỏe mạnh hoặc những quần thể khác ngoại trừ những bệnh nhân ghép thận, khi nhận thấy nồng độ đáy thay đổi tăng lên (trung bình là 0%-40%) của ciclosporine.
    • Cần cân nhắc theo dõi nồng độ ciclosporine ở những bệnh nhân ghép thận sử dụng amlodipin, và giảm liều ciclosporine nếu cần thiết.

Thận trọng

  • Phù mạch: Hiếm gặp nhưng có thể gây tử vong nếu ảnh hưởng đến đường hô hấp. Ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện triệu chứng và điều trị cấp cứu khi cần.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR: Tăng nguy cơ phù mạch khi dùng cùng sirolimus, everolimus, temsirolimus.
  • Phản ứng phản vệ khi giải mẫn cảm: Có thể xảy ra khi dùng chung với nọc độc côn trùng.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu: Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc suy thận.
  • Phong tỏa kép hệ RAAS: Không khuyến cáo kết hợp với thuốc ức chế men chuyển khác, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
  • Cường aldosteron nguyên phát: Không hiệu quả trên nhóm bệnh nhân này.
  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng. Nếu có thai, phải ngừng thuốc ngay.
  • Suy thận: Chống chỉ định nếu thanh thải creatinin < 30 ml/phút. Bệnh nhân suy thận trung bình cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ.
  • Ghép thận: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Huyết áp thấp: Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn, suy tim, hẹp động mạch chủ. Nếu hạ huyết áp xảy ra, cần bù dịch và điều chỉnh liều.
  • Suy gan: Thận trọng khi dùng vì có nguy cơ hoại tử gan hiếm gặp.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Cần theo dõi chức năng thận trước khi tăng liều.
  • Ho: Có thể gặp ho khan dai dẳng, hết sau khi ngừng thuốc.
  • Tăng kali máu: Nguy cơ cao hơn khi dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali, NSAIDs, ciclosporin, tacrolimus...
  • Đái tháo đường: Cần theo dõi đường huyết chặt chẽ trong tháng đầu dùng thuốc.
  • Lactose: Không dùng nếu không dung nạp galactose hoặc mắc các rối loạn chuyển hóa lactose hiếm gặp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất thuốc, các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, các dẫn chất dihydropyridin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
  • Suy thận nặng.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đó.
  • Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Sử dụng đồng thời với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với các bề mặt tích điện âm.
  • Hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở một quả thận đảm nhận chức năng còn lại.

Bảo quản

Dưới 30°C

Nhà sản xuất

Công ty Servier Industries Ltd – Ireland
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự