Thành phần của Thuốc Zestril 10mg
Lisinopril: 10mg
Phân tích thành phần của Thuốc Zestril 10mg
Lisinopril là một loại thuốc được gọi là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Giống như các chất ức chế ACE khác, lisinopril làm giãn và mở rộng các mạch máu, làm giảm huyết áp và giúp tim dễ dàng bơm máu đi khắp cơ thể. Điều này có thể cải thiện các triệu chứng của suy tim.
Trong bệnh thận do tiểu đường, nó giúp bảo vệ thận và làm chậm sự phát triển của bệnh. Nó thực hiện điều này bằng cách giảm lượng protein cơ thể mất qua thận và bằng cách giảm huyết áp cao.
Zestril 10mg với thành phần chính là Lisinopril
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Zestril 10mg
Liều dùng:
Với bệnh nhân tăng huyết áp:
Liều Zestril 10mg khởi đầu 10mg, liều duy trì là 20mg và uống 1 lần duy nhất mỗi ngày. Nếu không đạt hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 – 4 tuần có thể tăng liều Zestril 10mg tối đa là 80 mg/ngày.
Với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra nên nếu được người bệnh nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril 10mg. Nếu bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu thì nên dùng Zestril 10mg với liều khởi đầu 5mg.
Theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh và liều Zestril 10mg tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.
Với bệnh nhân suy thận:
Liều Zestril 10mg sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinin:
- < 10 ml/phút sử dụng liều 2,5 mg
- 10 - 30 ml/phút sử dụng liều 2,5 - 5 mg
- 31 - 80 ml/phút sử dụng liều 5 - 10 mg
Sử dụng Zestril 10mg trên trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 - 16 tuổi:
- Liều Zestril 10mg khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20kg đến < 50kg và 5mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân trên 50 kg.
- Liều dùng Zestril 10mg nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến dưới 50kg và không dùng quá 40mg/ngày ở bệnh nhân trên 50 kg.
Cách dùng: Nên uống Zestril 10mg một lần duy nhất mỗi ngày và ở cùng thời điểm trong ngày.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên uống một liều Zestril 10mg hãy dùng càng sớm càng tốt.
Xử trí khi quá liều: Các triệu chứng liên quan đến quá liều Zestril 10mg có thể bao gồm tụt huyết áp, đánh trống ngực, sốc tuần hoàn, chậm nhịp tim, nhanh nhịp tim,rối loạn điện giải, chóng mặt, suy thận, tăng thông khí phổi, lo âu và ho. Nếu người bệnh có những biểu hiện này, cần đưa tới các cơ sở y tế, bệnh viện gần nhất để được điều trị kịp thời.
Mua thuốc Zestril 10mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Zestril 10mg
Zestril 10mg với thành phần chính là Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp và còn được dùng trong điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Đối tượng sử dụng
- Zestril 10mg chỉ định sử dụng ở người bệnh đang điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng và điều trị nhồi máu cơ tim ngắn hạn.
- Zestril 10mg cũng được chỉ định điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp của Zestril 10mg
- Thần kinh và tâm thần gây chóng mặt, nhức đầu.
- Tác động đến tim mạch làm tụt huyết áp.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất gây ho.
- Hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng gây tiêu chảy, buồn nôn.
- Thận và tiết niệu bị tác động gây rối loạn chức năng thận.
Tác dụng phụ ít gặp của Zestril 10mg
- Tác động đến hệ thần kinh và tâm thần làm người bệnh thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác và cả rối loạn giấc ngủ.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất gây viêm mũi.
- Da và mô dưới da gặp các triệu chứng nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh - mạch: phù thần kinh - mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
- Sinh sản và tuyến vú gây bất lực.
Tác dụng phụ hiếm gặp của Zestril 10mg
- Máu và hệ bạch huyết như làm giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
- Thần kinh và tâm thần như gây lú lẫn tâm thần và rối loạn khứu giác.
- Thận và tiết niệu như Ure huyết, suy thận cấp.
- Tác động đến hệ sinh sản và tuyến vú làm nữ hóa tuyến vú.
- Làm tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu
Tương tác thuốc
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác khi dùng với thuốc Zestril 10mg thường gặp tình trạng hạ áp.
- Zestril 10mg dùng với các thuốc ức chế men chuyển khác làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).
- Zestril 10mg tương tác với các thuốc ức chế đích của rapamycin trên động vật hoặc thuốc ức chế endopeptidase trung tính và thuốc kích hoạt plasminogen mô làm tăng nguy cơ phù mạch.
- Thuốc lợi tiểu tương tác với Zestril 10mg làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Zestril .
- Chất bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali khi dùng chung với Zestril 10mg gây nguy cơ tăng kali huyết.
- Zestril 10mg làm gia tăng nồng độ và độc tính của lithium trong huyết thanh có hồi phục, nếu cần thiết phải kết hợp thì phải theo dõi cẩn thận mức lithium trong huyết thanh.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) kể cả acid acetylsalicylic > 3 g/ngày làm giảm tác động điều trị tăng huyết áp của Zestril 10mg và còn làm tăng kali huyết thanh và dẫn đến suy giảm chức năng thận.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc các thuốc chống loạn thần và thuốc gây mê làm tăng tác dụng của Zestril 10mg
- Thuốc giống giao cảm gây giảm tác động điều trị tăng huyết áp của Zestril 10mg.
- Thuốc trị bệnh đái tháo đường có thể làm tăng tác động hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết quá mức của Zestril 10mg.
- Co - trimoxazole (trimethoprim/ sulfamethoxazole) tương tác với Zestril 10mg làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần có trong Zestril 10mg.
- Người có tiền sử bị phù mạch do dùng các loại thuốc ức chế men chuyển.
- Chống chỉ định ở người bị phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ không được dùng Zestril 10mg.
- Sử dụng đồng thời Zestril 10mg với thuốc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Hạ huyết áp có triệu chứng
Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng Zestril 10mg thì hạ huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nếu bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu.
Hạ huyết áp trong nhồi máu cơ tim cấp khi dùng Zestril 10mg
Không được khởi đầu điều trị với Zestril 10mg cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ bị rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Trong vòng ba ngày đầu tiên sau nhồi máu cơ tim nên giảm liều Zestril 10mg nếu huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg. Cần giảm liều Zestril 10mg duy trì xuống 5 mg hoặc tạm thời xuống 2,5 mg nếu huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg. Nếu hạ huyết áp kéo dài phải ngưng dùng Zestril 10mg.
Bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại/hẹp động mạch chủ và van hai lá dùng Zestril 10mg
Thận trọng khi dùng Zestril 10mg cho bệnh nhân hẹp van 2 lá hoặc nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc các bệnh lý cơ tim phì đại.
Quá mẫn và phù mạch khi dùng Zestril 10mg
Quá mẫn và phù mạch có thể xảy ra tại bất kỳ thời điểm nào trong khi điều trị với Zestril 10mg. Trong trường hợp này, cần ngưng dùng Zestril 10mg ngay lập tức và tiến hành điều trị và theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện.
Phản ứng dạng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu khi dùng Zestril 10mg
Các phản ứng này xảy ra ở bệnh nhân thẩm phân máu với màng thẩm phân có tốc độ thẩm phân cao như AN 69 và điều trị đồng thời với Zestril 10mg. Khi đó nên xem xét dùng loại màng khác hoặc sử dụng các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Phản ứng dạng phản vệ khi ly trích lipoprotein tỷ trọng thấp khi dùng Zestril 10mg
Bệnh nhân dùng Zestril 10mg trong khi ly trích lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphate có thể gặp các phản ứng phản vệ đe doạ tính mạng.
Giải mẫn cảm khi dùng Zestril 10mg
Bệnh nhân dùng Zestril 10mg khi đang điều trị giải mẫn cảm đã gặp phản ứng phản vệ kéo dài.
Người bị suy gan dùng Zestril 10mg
Thuốc Zestril 10mg có thể liên quan đến hội chứng khởi đầu là vàng da ứ mật và đã tiến triển thành hoại tử bạo phát và đôi khi gây tử vong nên người bệnh cần ngưng dùng thuốc khi có triệu chứng vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt khi dùng Zestril 10mg và có sự theo dõi của bác sĩ.
Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt khi dùng Zestril 10mg
Bệnh nhân dùng Zestril 10mg có thể bị giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và cảthiếu máu. Triệu chứng giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt có thể hồi phục sau khi ngưng Zestril 10mg.
Ức chế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron xảy ra khi dùng Zestril 10mg
Sử dụng đồng thời Zestril 10mg với thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và thậm chí làm giảm chức năng thận. Vì vậy không khuyến cáo phối hợp Zestril 10mg với các thuốc này trừ khi thật sự cần thiết và có sự giám sát của chuyên gia.
Ho xảy ra khi dùng Zestril 10mg
Ho đã được ghi nhận khi sử dụng Zestril 10mg với điển hình là ho khan, dai dẳng và sẽ tự hết khi ngưng thuốc. Ho do Zestril 10mg phải được xem xét khi chẩn đoán phân biệt nguyên nhân gây ho.
Dùng Zestril 10mg khi phẫu thuật/gây mê
Ở bệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng Zestril 10mg thì có thể ức chế sự tạo thành angiotensin II thứ phát do phóng thích renin bù trừ.
Bệnh nhân đái tháo đường điều trị với Zestril 10mg
Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống hoặc sử dụng insulin nên kiểm soát chặt chẽ mức đường huyết trong tháng đầu điều trị bằng Zestril 10mg.
Lithium
Không khuyến cáo kết hợp lithium với Zestril 10mg.
Những lưu ý với đối tượng đặc biệt
- Khi lái xe hoặc vận hành máy và sử dụng Zestril 10mg nên xem xét thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.
- Không nên dùng Zestril 10mg ở phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Zestril 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.