Thuốc Amoksiklav Quick Tabs 625mg - Điều trị nhiễm khuẩn

Amoksiklav QuickTabs 625mg sản xuất bởi Công ty Lek Pharmaceuticals với thành phần chính là Amoxicillin và Acid clavulanic giúp điều trị nhiễm khuẩn như viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amoksiklav Quick Tabs 625mg - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 7 vỉ x 2 viên
Thương hiệu:
LEK
Dạng bào chế :
Viên nén phân tán
Xuất xứ:
Slovenia
Mã sản phẩm:
0109049002
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý Viêm xoang do nhiễm khuẩn 

Viêm xoang do nhiễm khuẩn là tình trạng viêm nhiễm các xoang cạnh mũi do vi khuẩn gây ra. Khi bị viêm, các xoang sẽ sản sinh ra nhiều dịch nhầy hơn bình thường, gây tắc nghẽn và tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi.

Nguyên nhân

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm mũi, cúm, viêm họng... là những nguyên nhân phổ biến dẫn đến viêm xoang.
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng làm cho niêm mạc mũi sưng lên, gây cản trở thoát dịch nhầy và tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • Vật thể lạ trong mũi: Vật lạ mắc kẹt trong mũi có thể gây kích ứng và viêm nhiễm, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Cấu trúc mũi bất thường: Vẹo vách ngăn mũi, polyp mũi... làm cản trở lưu thông không khí, gây ứ đọng dịch nhầy và tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi.
  • Suy giảm hệ miễn dịch: Người có hệ miễn dịch kém dễ bị nhiễm trùng, bao gồm cả viêm xoang.

Triệu chứng

  • Đau đầu: Đau thường tập trung ở vùng trán, má, hoặc giữa hai mắt.
  • Nghẹt mũi: Cảm giác tắc nghẽn mũi, khó thở.
  • Chảy mũi: Dịch mũi thường đặc, màu vàng hoặc xanh lá cây.
  • Giảm hoặc mất khứu giác: Khó ngửi hoặc không thể ngửi thấy mùi.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi, thiếu sức sống.
  • Sốt: Trong một số trường hợp, người bệnh có thể sốt nhẹ.
  • Ho: Ho có thể xuất hiện do dịch mũi chảy xuống họng.
  • Đau răng: Đau răng, đặc biệt là răng hàm trên.

Biểu hiện lâm sàng

  • Đau tăng khi cúi đầu: Khi cúi đầu, áp lực tăng lên trong xoang khiến đau tăng lên.
  • Đau giảm khi nằm nghiêng: Nằm nghiêng có thể giúp thoát dịch nhầy ra khỏi xoang, làm giảm đau.
  • Triệu chứng nặng hơn vào ban đêm: Vị trí nằm ngang khiến dịch nhầy khó thoát ra, gây khó thở và đau nhức vào ban đêm.

Thành phần của Amoksiklav Quick Tabs 625mg

  • Amoxicillin 500mg
  • Clavulanic acid 125mg

Liều dùng - cách dùng của Amoksiklav Quick Tabs 625mg

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg: Cung cấp tổng liều 1500mg Amoxicillin/375 mg Acid clavulanic hàng ngày, quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại 
  • Người lớn và trẻ em cân năng từ 40 kg trở lên: 1 viên, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em có cân nặng dưới 40 kg: Điều trị với amoxicillin/acid clavulanic dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống hay dạng gói dành cho trẻ em.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyến cáo.
  • Người lớn và trẻ em > 40 kg:
ClCr : 10-30 ml/phút 500 mg/125 mg, 2 lần/ngày
ClCr < 10 ml/phút 500 mg/125 mg, 1 lần/ngày
Lọc máu 500 mg/125 mg mỗi 24 giờ, cộng với 500 mg/125 mg trong khi lọc máu, được lặp lại vào cuối buổi lọc máu (vì nồng độ trong máu của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm)
  • Suy gan: Thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn.

Quá liều:

  • Gây ra các triệu chứng ở đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và điện giải.
  • Tinh thể amoxicillin niệu có thể dẫn đến suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc với liều cao có thể gây co giật 
  • Sau khi dùng đường tĩnh mạch liều cao Amoxicillin có thể kết tủa trong ống thông bàng quang

Quên liều:

  • Dùng càng sớm càng tốt.
  • Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amoksiklav Quick Tabs 625mg

Thuốc Amoksiklav được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:

  • Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính.
  • Viêm tai giữa cấp tính. 
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
  • Viêm bàng quang. Viêm thận, bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương. 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em cân nặng từ 40 kg trở lên.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp, ADR >1/100

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc.

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Không xác định tần suất:

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Sự phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm.

  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

  • Hệ miễn dịch: Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

  • Hệ thần kinh: Co giật, tăng động có phục hồi, viêm màng não vô trùng.

  • Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi đen.

  • Hệ gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật.

  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS).

  • Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

Tương tác thuốc: 

  • Thuốc chống đông dạng uống: Sử dụng cùng lúc acenocoumarol hoặc warfarin với amoxicillin làm tăng tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR)
  • Methotrexat: Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ độc tính.
  • Probenecid: Làm giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận, tăng kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu
  • Mycophenolat mofetil: Amoxicillin và acid clavulanic đường uống có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của mycophenolat mofetil

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với hoạt chất, với nhóm penicillin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

  • Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tức khắc nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

  • Có tiền sử vàng da / suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.

Thận trọng:

  • Tiến hành điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
  • Xảy ra bất kỳ phản ứng dị ứng nào, phải dừng điều trị bằng amoxicillin/ acid clavulanic ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế thích hợp.
  • Nhiễm trùng được chứng minh là do những vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, nên cân nhắc để chuyển từ amoxicillin/ acid clavulanic sang amoxicillin dựa theo hướng dẫn chính thức.
  • Dạng trình bày của amoxicillin/acid clavulanic không phù hợp để sử dụng khi có nguy cơ cao về tác nhân gây bệnh giảm tính nhạy cảm hoặc đề kháng với nhóm beta-lactam mà không qua trung gian nhạy cảm beta-lactamase - bị ức chế bởi acid clavulanic.
  • Dạng trình bày không nên sử dụng để điều trị S. pneumoniae đề kháng penicillin.
  • Nên tránh sử dụng amoxicillin/acid clavulanic nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện phát ban dạng sởi sau khi sử dụng amoxicillin.

Đối tượng đặc biệt:

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do gây ra các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật
  • Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ
  • Phụ nữ cho con bú: Khi sử dụng cần được cân nhắc giữ lợi ích và nguy cơ bới bác sĩ do có thể xảy ra tình trạng tiêu chảy và nhiễm nấm ở trẻ bú mẹ 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty Lek Pharmaceuticals
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự