Thành phần của Amoksiklav Quick Tabs 625mg
- Amoxicillin 500mg
- Clavulanic acid 125mg
Liều dùng - cách dùng của Amoksiklav Quick Tabs 625mg
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg: Cung cấp tổng liều 1500mg Amoxicillin/375 mg Acid clavulanic hàng ngày, quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại
- Người lớn và trẻ em cân năng từ 40 kg trở lên: 1 viên, 3 lần/ngày.
- Trẻ em có cân nặng dưới 40 kg: Điều trị với amoxicillin/acid clavulanic dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống hay dạng gói dành cho trẻ em.
- Suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyến cáo.
- Người lớn và trẻ em > 40 kg:
ClCr : 10-30 ml/phút | 500 mg/125 mg, 2 lần/ngày |
ClCr < 10 ml/phút | 500 mg/125 mg, 1 lần/ngày |
Lọc máu | 500 mg/125 mg mỗi 24 giờ, cộng với 500 mg/125 mg trong khi lọc máu, được lặp lại vào cuối buổi lọc máu (vì nồng độ trong máu của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm) |
- Suy gan: Thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Quá liều:
- Gây ra các triệu chứng ở đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước và điện giải.
- Tinh thể amoxicillin niệu có thể dẫn đến suy thận.
- Bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc với liều cao có thể gây co giật
- Sau khi dùng đường tĩnh mạch liều cao Amoxicillin có thể kết tủa trong ống thông bàng quang
Quên liều:
- Dùng càng sớm càng tốt.
- Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Amoksiklav Quick Tabs 625mg
Thuốc Amoksiklav được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em:
- Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm bàng quang. Viêm thận, bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vật, áp xe răng nặng có viêm mô tế bào lan tỏa.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em cân nặng từ 40 kg trở lên.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR >1/100
-
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc.
-
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Không xác định tần suất:
-
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Sự phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm.
-
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
-
Hệ miễn dịch: Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
-
Hệ thần kinh: Co giật, tăng động có phục hồi, viêm màng não vô trùng.
-
Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi đen.
-
Hệ gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật.
-
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS).
-
Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông dạng uống: Sử dụng cùng lúc acenocoumarol hoặc warfarin với amoxicillin làm tăng tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR)
- Methotrexat: Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ độc tính.
- Probenecid: Làm giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận, tăng kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu
- Mycophenolat mofetil: Amoxicillin và acid clavulanic đường uống có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của mycophenolat mofetil
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
-
Mẫn cảm với hoạt chất, với nhóm penicillin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
-
Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tức khắc nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
-
Có tiền sử vàng da / suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.
Thận trọng:
- Tiến hành điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
- Xảy ra bất kỳ phản ứng dị ứng nào, phải dừng điều trị bằng amoxicillin/ acid clavulanic ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế thích hợp.
- Nhiễm trùng được chứng minh là do những vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, nên cân nhắc để chuyển từ amoxicillin/ acid clavulanic sang amoxicillin dựa theo hướng dẫn chính thức.
- Dạng trình bày của amoxicillin/acid clavulanic không phù hợp để sử dụng khi có nguy cơ cao về tác nhân gây bệnh giảm tính nhạy cảm hoặc đề kháng với nhóm beta-lactam mà không qua trung gian nhạy cảm beta-lactamase - bị ức chế bởi acid clavulanic.
- Dạng trình bày không nên sử dụng để điều trị S. pneumoniae đề kháng penicillin.
- Nên tránh sử dụng amoxicillin/acid clavulanic nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do xuất hiện phát ban dạng sởi sau khi sử dụng amoxicillin.
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do gây ra các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật
- Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ
- Phụ nữ cho con bú: Khi sử dụng cần được cân nhắc giữ lợi ích và nguy cơ bới bác sĩ do có thể xảy ra tình trạng tiêu chảy và nhiễm nấm ở trẻ bú mẹ
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp