Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn - Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Amoxicillin capsules BP 500 mg với thành phần chính là Amoxicillin 500mg giúp điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em, ngoài ra còn được chỉ định trong dự phòng viêm nội tâm mạc 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amoxicillin Capsules BP 500mg Brawn - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Brawn
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109049007
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nhận biết về bệnh lý nhiễm khuẩn 

Nhiễm khuẩn là tình trạng cơ thể bị xâm nhập bởi các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm hoặc ký sinh trùng. Các vi sinh vật này có thể xâm nhập vào cơ thể qua nhiều đường khác nhau như đường hô hấp, tiêu hóa, da, niêm mạc...

Nguyên nhân nhiễm khuẩn

  • Vi khuẩn: Nhiễm khuẩn thường do vi khuẩn gây ra, như Streptococcus, Staphylococcus, Escherichia coli, và nhiều loại khác.
  • Virus: Một số virus cũng có thể gây ra nhiễm khuẩn thứ phát, làm suy yếu hệ miễn dịch và tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • Nấm và ký sinh trùng: Nhiễm nấm hoặc ký sinh trùng cũng có thể dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn.

Yếu tố nguy cơ

  • Hệ miễn dịch yếu: Những người có hệ miễn dịch suy giảm, như bệnh nhân HIV/AIDS, bệnh nhân ung thư đang điều trị hóa trị, hoặc những người sử dụng thuốc ức chế miễn dịch.
  • Bệnh mãn tính: Những bệnh nhân mắc bệnh mãn tính như tiểu đường, bệnh tim mạch, hoặc bệnh phổi mạn tính có nguy cơ cao hơn.
  • Tuổi tác: Người già và trẻ nhỏ thường có hệ miễn dịch yếu hơn, dễ bị nhiễm khuẩn.
  • Vệ sinh kém: Thiếu vệ sinh cá nhân, vệ sinh thực phẩm kém, hoặc điều kiện sống không sạch sẽ có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Tình trạng dinh dưỡng: Dinh dưỡng không đủ, thiếu vitamin và khoáng chất có thể làm suy yếu hệ miễn dịch.
  • Chấn thương hoặc phẫu thuật: Những vết thương hở hoặc can thiệp phẫu thuật có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
  • Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng cách: Sử dụng kháng sinh không đúng chỉ định có thể làm tăng tình trạng kháng thuốc, dẫn đến nhiễm khuẩn khó điều trị hơn.

Thành phần của Amoxicillin 500mg (Brawn)

  • Amoxicillin: 500mg

Liều dùng - cách dùng của Amoxicillin 500mg (Brawn)

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống

Liều dùng: 

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên: 
Chỉ định  Liều dùng
Viêm xoang cấp do vi khuẩn 

250mg - 500mg mỗi 8 giờ hoặc 750 mg -1g mỗi 12 giờ 

Với nhiễm khuẩn nặng: 750mg - 1g mỗi 8 giờ 

Viêm bàng quang cấp: có thể điều trị 3g 2 lần mỗi ngày trong 1 ngày 

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai 
Viêm bể thận cấp 
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng
Viêm bàng quang cấp 
Viêm tai giữa 

500mg mỗi 8 giờ hoặc 750mg - 1g mỗi 12 giờ 

Với nhiễm trùng khuẩn nặng: 750mg - 1g mỗi 8 giờ trong 10 ngày 

Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn 
Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính 
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng  500mg - 1g mỗi 8 giờ 
Sốt do thương hàn và phó thương hàn  500mg - 2g mỗi 8 giờ 
Nhiễm khuẩn khớp giả  500mg - 1g mỗi 8 giờ 
Dự phòng viêm nội tâm mạc  Liều uống 2g từ 30 - 60 phút trước khi điều trị 
Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori 750 mg - 1g 2 lần mỗi ngày, kết hợp với chất ức chế bơm proton và các kháng sinh khác trong 7 ngày 
Bệnh Lyme 

Giai đoạn đầu: 500mg -1g mỗi 8 giờ, tăng đến liều tổng tối đa 4g/ngày trong khoảng 14 ngày 

Giai đoạn cuối: 500mg - 2g mỗi 8 giờ, tăng đến tổng liều tối đa 6g/ngày trong khoảng từ 10 đến 30 ngày

  • Liều dùng cho trẻ em dưới 40kg: 
Chỉ định  Liều dùng
Viêm xoang cấp do vi khuẩn  20 - 90 mg/kg/ngày: đa liều 
Viêm tai giữa
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng 
Viêm bàng quang cấp 
Viêm bể thận cấp 
Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng 
Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn  40 -90 mg/kg/ngày: đa liều 
Sốt do thương hàn và phs thương hàn  100mg/kg/ngày: chia thành 3 liều 
Dự phòng và viêm nội tâm mạc 50mg/kg, liều đơn uống trước khi điều trị từ 30 - 60 phút 
Bệnh Lyme 

Giai đoạn đầu: 25 -50mg/kg/ngày chia thành 3 liều, trong 10 đến 21 ngày 

Giai đoạn cuối: 100mg/kg/ngày chia thành 3 liều trong khoảng từ 10 đến 30 ngày 

  • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều
  • Bệnh nhân suy thận: 
GFR (ml/phút)  Người lớn và trẻ em từ 40kg  Trẻ em dưới 40kg
> 30 Không cần điều chỉnh liều  Không cần điều chỉnh liều 
10 - 30  Liều tối đa 500mg 2 lần/ngày 15mg/kg 2 lần/ngày
< 10 Liều tối đa 500mg/ngày 

Liều đơn 15mg/kg/ngày 

  • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: Liều amoxicillin tối đa 500mg/ngày 
  • Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên 

Quá liều: 

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy
  • Rối loạn cân bằng chất lỏng và chất điện giải
  • Suy thận.
  • Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc ở những bệnh nhân dùng liều cao.

Xử trí:

  • Điều trị triệu chứng, cân bằng nước điện giải.
  • Loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn nhờ thẩm tách máu.

Quên liều:

  • Dùng càng sớm càng tốt.
  • Gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Amoxicillin 500mg (Brawn)

Thuốc Amoxicillin capsules BP 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
  • Viêm tai giữa cấp.
  • Viêm amidan và viêm họng cấp do liên cầu khuẩn.
  • Cơn cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Viêm bàng quang cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không triệu chứng ở phụ nữ mang thai.
  • Viêm bể thận cấp.
  • Sốt do thương hàn và phó thương hàn.
  • Áp xe răng do viêm tế bào lan rộng.
  • Nhiễm khuẩn khớp già.
  • Diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori.
  • Bệnh Lyme.
  • Amoxicillin cũng được chỉ định trong dự phòng viêm nội tâm mạc. 

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em
  • Người cao tuổi

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Phổ biến: buồn nôn, tiêu chảy, phát ban da 
  • Thường gặp: Phát ban da 
  • Ít gặp: nôn mửa, ngứa, nổi mề đay 

Tương tác thuốc: 

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid
  • Dùng đồng thời với allopurinol có thể tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
  • Tetracyclin và các thuốc kìm khuẩn khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng kháng khuẩn của amoxicillin
  • Các penicillin có thể làm giảm thải trừ methotrexat dẫn đến tăng nguy cơ độc tính.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Thuốc Amoxicillin capsules BP 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với bất cứ penicillin nào.

  • Có tiền sử sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với bất cứ loại beta lactam nào.

Thận trọng:

  • Phản ứng quá mẫn có thể dẫn đến tử vong ở bệnh nhân dùng penicillin; gây ra các phản ứng dị ứng
  • Các vi sinh vật không nhạy cảm do Amoxicillin không thích hợp để điều trị một số loại nhiễm khuẩn 
  • Các cơn co giật ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc với liều cao 
  • Bệnh nhân suy thận cần giảm tổng liều amoxicillin mỗi ngày.
  • Phản ứng Jarisch - Herxheimer
  • Sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm
  • Bện nhân sử dụng thuốc chống đông và amoxicillin 
  • Tinh thể niệu đối với bệnh nhân dùng thuốc dạng tiêm truyền 

Đối tượng đặc biệt:

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây ra triệu chứng chóng mặt, co giật, tăng động 
  • Thời kỳ mang thai: Có thể sử dụng amoxicillin ở phụ nữ có thai nếu được chỉ định và lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho trẻ.
  • Thời kỳ cho con bú: Amoxicillin chỉ nên dùng cho người mẹ đang cho con bú sau khi bác sỹ định giá giữa lợi ích và nguy cơ.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

BRAWN LABORATORIES
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự