Thành phần của Korixone Inj. 1g
Ceftriaxone: 1g
Phân tích thành phần của bột pha tiêm Korixone Inj 1g:
- Diệt vi khuẩn: Ceftriaxone hoạt động bằng cách ngăn chặn vi khuẩn sản xuất murein, một thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn. Dẫn đến việc giảm khả năng vi khuẩn tạo thành tế bào, từ đó giết chết chúng và ngăn chặn sự phát triển của bệnh.
- Phổ kháng khuẩn rộng: Ceftriaxone có thể tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả những loại kháng sinh khác khó tiếp cận được các vi khuẩn Gram âm.
- Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng: Nó được sử dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh như nhiễm trùng huyết, viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da.
Tác dụng của Korixone
Liều dùng - cách dùng của Korixone Inj. 1g
Cách dùng:
- Tiêm bắp: Hòa tan 1g ceftriaxone trong dung dịch 3,5 ml lidocain 1%. Lưu ý tránh tiêm quá 1g tại một vị trí. Không sử dụng dung dịch lidocain để tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm.Lưu ý hãy tiêm trong vòng 2 - 4 phút sau khi pha.
Liều dùng:
- Liều dùng cho người lớn: 1 - 2 g một lần mỗi ngày. Tổng liều hàng ngày không lớn hơn 4g.
- Liều dùng cho trẻ em và nhiễm trùng nặng: 50 - 75 mg/kg/ngày, mỗi 12 giờ (tổng liều hàng ngày không vượt quá 2g)
Mua ngay bột pha tiêm Korixone Inj 1g chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Korixone Inj. 1g
Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi các vi sinh vật:
- Nhiễm trùng hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng da bởi Staphyloccocus aureus, Staphyloccocus epidermidis, các loài Streptoccocus, Enterobacter cloacae
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (biến chứng và không biến chứng) - Bệnh lậu không biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu dạo và trực tràng)
- Viêm vùng chậu gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
- Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn
- Nhiễm trùng xương và khớp - Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Viêm màng não
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trong các trường hợp nhiễm khuẩn.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Thay đổi chức năng gan, tăng men gan, suy thận cấp, phản ứng dị ứng, viêm đại tràng nặng.
- Tác dụng phụ khác: sưng, cứng hoặc đau tại vị trí tiêm, tiêu chảy, phát ban.
Tương tác thuốc:
- Khi dùng đồng thời với Gentamycin, Furosemid và Colistin làm tăng khả năng gây độc ở thận.
- Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể.
- Không pha lẫn với dung dịch chứa canxi hoặc aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp: Quá mẫn cảm với ceftriaxone hoặc cephalosporin, penicillin.
Thận trọng khi sử dụng:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin.
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan và suy thận. Tuy nhiên, không dược dùng quá 2 g một ngày mà không có sự giám sát chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương ở những bệnh nhân này
- Sử dụng ceftriaxon thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là những bệnh nhân viêm đại tràng.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú: Chưa có báo cáo về an toàn và hiệu quả.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.