Thuốc Natrofen Cefprozil 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

Natrofen 500mg là kháng sinh thuộc thương hiệu Vocate được sản xuất tại Remedina S.A. (Hy Lạp), chứa Cefprozil 500mg, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ hai. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và một số bệnh nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Natrofen Cefprozil 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 4 viên
Thương hiệu:
Vocate
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Hy Lạp
Mã sản phẩm:
0109050106
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Biến chứng có thể gặp ở viêm tai giữa có mủ

Viêm tai giữa là một bệnh nhiễm trùng phổ biến ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ dưới 12 tháng tuổi, do hệ miễn dịch còn yếu và cấu trúc tai chưa hoàn thiện. Bệnh thường xảy ra sau các đợt cảm lạnh, viêm mũi họng do vi khuẩn như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc virus gây ra. 

Nếu không điều trị kịp thời, viêm tai giữa có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như viêm tai giữa mạn tính chảy mủ, thủng màng nhĩ, viêm xương chũm, mất thính lực, thậm chí ảnh hưởng đến não bộ như viêm màng não hoặc áp xe não. Việc điều trị thường bao gồm sử dụng kháng sinh (nếu do vi khuẩn), thuốc giảm đau, kháng viêm và chăm sóc tai đúng cách. 

Khi phát hiện trẻ có dấu hiệu đau tai, quấy khóc, sốt cao hoặc chảy dịch tai, cần đưa trẻ đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm.

Thành phần của Natrofen Cefprozil 500mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Cefprozil 500mg

  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dược động học 

  • Hấp thu: Cefprozil hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 90%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

  • Phân bố: Cefprozil liên kết với protein huyết tương khoảng 36%, phân bố vào nhiều mô và dịch cơ thể như dịch phổi, dịch màng phổi, dịch não tủy, giúp tăng hiệu quả điều trị nhiễm trùng.

  • Chuyển hóa: Cefprozil ít bị chuyển hóa trong cơ thể, giúp giảm gánh nặng cho gan.

  • Thải trừ: Thuốc chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu (khoảng 60% ở dạng không đổi trong 24 giờ). Thời gian bán thải trung bình 1,3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận, do đó cần điều chỉnh liều.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Cefprozil thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Cơ chế tác dụng

  • Cefprozil ức chế enzyme transpeptidase, ngăn chặn quá trình tổng hợp peptidoglycan – thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Khi thành tế bào suy yếu, vi khuẩn mất khả năng bảo vệ và bị tiêu diệt.

  • Nó có hoạt tính chống lại một số vi khuẩn thường gặp gây nhiễm trùng như Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae.

Phổ tác dụng

Cefprozil có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

  • Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với Cefprozil bao gồm Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus (chỉ các chủng nhạy cảm với methicillin).

  • Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với Cefprozil bao gồm Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli và Proteus mirabilis.

  • Vi khuẩn kỵ khí: Prevotella melaninogenicus (hầu hết các chủng thuộc nhóm Bacteroides fragilis đã đề kháng Natrofen), Clostridium difficile. Clostridium perfrigens. Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Proionibacterium acnes.

Liều dùng - cách dùng của Natrofen Cefprozil 500mg

Cách dùng

  • Uống thuốc với nước: Natrofen Cefprozil 500mg nên được uống với một ly nước đầy, giúp thuốc dễ dàng được nuốt và hấp thu vào cơ thể.

  • Uống trước, trong hoặc sau bữa ăn: Thuốc có thể được uống trước bữa ăn, trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn, không ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thu của thuốc.

  • Tuân thủ phác đồ điều trị: Người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng, thời gian và thời gian điều trị đã được bác sĩ chỉ định.

  • Không tự ý ngưng thuốc: Việc tự ý ngưng thuốc có thể khiến vi khuẩn kháng thuốc, làm cho bệnh tình trở nên nghiêm trọng hơn và khó điều trị.

Liều dùng

Đối tượng/Loại nhiễm khuẩn

Liều dùng (mg)

Thời gian điều trị (ngày)

Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 13 tuổi)

   

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

   

Viêm họng/viêm amidan

500 mg mỗi 24 giờ 

10

Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liều cao hơn)

250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ

10

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

   

Nhiễm khuẩn cấp hai của viêm phế quản cấp và đợt nhiễm khuẩn cấp tính của viêm phế quản mạn

500 mg mỗi 12 giờ

10

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

   

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ

10

Trẻ em (2 tuổi - 12 tuổi)

   

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

   

Viêm họng, viêm amidan

7,5 mg/kg mỗi 12 giờ

10*

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da 

   

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

20 mg/kg mỗi 24 giờ

10

Trẻ nhỏ (6 tháng - 12 tuổi)

   

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên 

   

Viêm tai giữa

15 mg/kg mỗi 12 giờ

10

Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liều cao hơn)

7,5 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ

10

Bệnh nhân suy thận

½ liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 (ml/phút)

10 ngày

Quá liều

  • Liều đơn 5000 mg/kg cefprozil đường uống không gây tử vong hoặc dấu hiệu của nhiễm độc ở chuột cống mới sinh, cai sữa hoặc trưởng thành và chuột nhắt trưởng thành. Liều đơn 3000 mg/kg đường uống gây tiêu chảy và ăn mất ngon ở khi cynomolgus nhưng không gây tử vong.

  • Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục tuân thủ lịch trình uống thuốc như bình thường. Không nên uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Natrofen Cefprozil 500mg

Được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp tính, viêm tai giữa cấp tính có mủ.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da: nhiễm trùng da không biến chứng, áp xe.

Đối tượng sử dụng

  • Trẻ em trên 6 tháng tuổi: bị viêm đường hô hấp trên, hô hấp dưới, nhiễm trùng da.

  • Người lớn và thanh niên: Người lớn và thanh niên có thể sử dụng Natrofen Cefprozil 500mg để điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp trên, dưới, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu.

  • Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể sử dụng Natrofen Cefprozil 500mg để điều trị nhiễm trùng, tuy nhiên cần thận trọng hơn so với người trẻ tuổi.

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cefprozil chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, tuy nhiên chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Một lượng nhỏ cefprozil (<0,3% liều) có thể đi vào sữa mẹ, nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cefprozil có thể gây tình trạng chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn và ngủ gà. Cần thận trọng trong trường hợp phải lái xe, vận hành máy móc ở những người dùng thuốc cefprozil.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các tác dụng bất lợi thường gặp nhất quan sát được ở bệnh nhân điều trị với cefprozil được liệt kê dưới đây:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).

  • Gan - mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), phosphatase kiềm (0,2%), và bilirubin (< 0,1%). Giống như các kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, vàng da ứ mật cũng được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp.

  • Quá mẫn: Phát ban (0,9%), ngửa (0,1%). Các phản ứng này được báo cáo thường xuyên hơn ở trẻ em so với người lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng này thường xuất hiện một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi kết thúc điều trị.

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt (1%), tăng động, đau đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ đã được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp (< 1%). Tất cả các tác dụng bất lợi này đều có thể hồi phục.

  • Máu: Giảm số lượng tế bào bạch cầu (0,2%), giảm bạch cầu ưa eosin (2,3%).

  • Thận: Tăng BUN (chỉ số Blood urea nitrogen) (0,1%), tăng nồng độ creatinin máu (0,1%).

  • Khác: Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).

Các phản ứng phụ sau đây, không xét đến quan hệ nhân quả với cefprozil, đã được báo cáo hiếm gặp trong quá trình thuốc lưu hành trên thị trường: Sốc phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng màng giả), hồng ban đa dạng, sốt, các phản ứng như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens- Johnson, và giảm tiểu cầu.

Chú ý dành cho nhóm cephalosporin

Ngoài các tác dụng không mong muốn được liệt kê trên đây, các tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi trong kết quả xét nghiệm sau được báo cáo với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin:

  • Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử thượng bì nhiễm độc, kéo dài thời gian prothrombin, dương tính giả test Coombs, tăng LDH, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.

  • Một vài kháng sinh cephalosporin được cho có khả năng gây động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, khi không giảm liều. Nếu xuất hiện cơn co giật liên quan đến thuốc, ngừng sử dụng thuốc. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng đồng thời với cefprozil.

  • Probenecid: làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC của cefprozil, kéo dài thời gian tác dụng của thuốc.

  • Nhóm cephalosporin có thể làm thay đổi kết quả của 1 số xét nghiệm: gây dương tính giả các xét nghiệm nước tiểu theo nguyên tắc khử Cu, gây âm tính giả ở test ferricyanide và dương tính giả test Coombs. 

  • Sự có mặt của cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến các xét nghiệm creatinin trong máu và nước tiểu theo phương pháp picrat kiềm. 

Thận trọng

  • Kiểm tra tiền sử dị ứng với cefprozil, cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác trước khi dùng. Nếu có phản ứng quá mẫn, cần ngừng thuốc và xử trí kịp thời.

  • Tiêu chảy có thể xảy ra trong quá trình điều trị kháng sinh, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.

  • Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả của cefprozil trên trẻ dưới 6 tháng tuổi.

  • Có thể gây dương tính giả với test Coombs trực tiếp.

  • Bệnh nhân suy thận cần được theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều phù hợp.

  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc lợi tiểu mạnh để tránh ảnh hưởng đến chức năng thận.

  • Khi sử dụng kéo dài, cần theo dõi để dự phòng bội nhiễm.

Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với cefprozil, kháng sinh cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào.

Bảo quản

Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.

Nhà sản xuất

Remedina S.A. pharmaceutical laboratories
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự