Thuốc Agi - Ery 500 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Agimexpharm)

Thuốc Agi-Ery 500 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, có thành phần chính erythromycin, đây là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai, nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Agi - Ery 500 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Agimexpharm)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050799
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Các triệu chứng của viêm phế quản

Viêm phế quản là tình trạng viêm nhiễm ở niêm mạc ống phế quản, thường do virus hoặc vi khuẩn gây ra. Các triệu chứng phổ biến bao gồm ho kéo dài, ban đầu có thể là ho khan, sau đó xuất hiện đờm màu trắng, vàng hoặc xanh. Người bệnh thường có cảm giác đau rát cổ họng, khó thở, đặc biệt khi hoạt động gắng sức.

Ngoài ra, viêm phế quản còn gây sốt nhẹ, ớn lạnh, mệt mỏi, đau tức ngực khi ho nhiều. Một số trường hợp có thể bị khò khè, thở rít, nhất là ở trẻ em và người có tiền sử bệnh hô hấp. Triệu chứng thường kéo dài từ 1 đến 3 tuần, nhưng nếu không được điều trị đúng cách, bệnh có thể tiến triển thành viêm phổi hoặc viêm phế quản mạn tính.

Nếu có dấu hiệu khó thở nặng, đau ngực dữ dội, hoặc ho ra máu, cần đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Thành phần của Thuốc Agi - Ery 500

Thành phần 

  • Erythromycin stearat: 693,8mg tương đương Erythromycin 500mg
  • Tá dược vừa đủ 

Dược lực học 

Nhóm thuốc

  • Kháng sinh nhóm macrolid

Cơ chế tác dụng

  • Erythromycin và các macrolid khác gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm (khoảng 8,5), đặc biệt là đối với vi khuẩn Gram âm.

Dược động học

  • Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC):

    • MIC của erythromycin có thể thấp hơn 0,001 microgam/ml đối với Mycoplasma pneumoniae.

    • MIC từ 0,01 - 0,25 microgam/ml đối với Listeria, Neisseria gonorrhoeae, Corynebacterium diphtheriae, Moraxella catarrhalisBordetella pertussis.

    • Vi khuẩn nhạy cảm có MIC dưới 0,5 microgam/ml, còn các chủng kháng thuốc có MIC từ 0,5 - 2 microgam/ml.

  • Hấp thu:

    • Sinh khả dụng của erythromycin thay đổi từ 30 đến 65% tùy loại muối.

    • Viên nén bao phim (base và stearat) dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, nên nên uống lúc đói.

  • Phân bố:

    • Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô (dịch tai giữa, dịch phế quản, tuyến tiền liệt) nhưng không vào được dịch não tủy trừ khi viêm màng não.

    • Nồng độ thuốc trong mật cao hơn trong huyết tương.

    • 90% thuốc gắn vào protein huyết tương, qua được nhau thai và vào sữa mẹ nhưng không gây nguy hiểm cho thai nhi.

  • Chuyển hóa:

    • Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần khử methyl thành các chất không có hoạt tính.

  • Thải trừ:

    • 30% liều thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

    • Phần còn lại thải qua mật và phân.

    • Từ 2 đến 5% liều thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Agi - Ery 500

Liều dùng

  • Người lớn: Từ 1 - 2 g/ngày chia làm 2 - 4 lần. Khi nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng đến 4 g/ngày, chia làm nhiều lần.

  • Trẻ em: Khoảng 30 - 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi.

    • Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: Dùng 1 g/ngày, chia làm nhiều lần.

    • Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng 500 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

  • Liều Erythromycin tối đa là 1,5g/ngày được khuyến cáo cho người bị suy thận nặng

Cách dùng

  • Nên uống thuốc lúc đói, nếu bị kích ứng tiêu hóa thì uống với thức ăn.

Xử trí khi quên liều 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Triệu chứng điển hình khi quá liều là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy
  • Xử trí: 
    • Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng.

    • Rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.

    • Thực hiện các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết

Chỉ định của Thuốc Agi - Ery 500

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia hô gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia), các loại viêm phổi không điển hình và do Streptococcus, viêm xoang; phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.

  • Erythromycin có tính lợi hơn tetracyclin là có thể dùng cho người mang thai và trẻ nhỏ, vì vậy rất có ích cho bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoặc Haemophilus influenzae.

  • Erythromycin có thể dùng cho người bệnh dị ứng với kháng sinh beta-lactam, đặc biệt cho người bệnh dị ứng penicillin nếu nhiễm khuẩn kháng thuốc ở tầm mức không kiểm soát được.

  • Dùng thay thế penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em 
  • Phụ nữ mang thai: Erythromycin đi qua nhau thai, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn của erythromycin stearat.
  • Phụ nữ cho con bú: Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc, cần thận trọng

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Erythromycin thường dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng.

  • Thường gặp (ADR > 1/100):

    • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.

    • Da: Ngoại ban.

    • Khác: Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.

  • Ít gặp (1/1000 < ADR>

    • Da: Mày đay.

  • Hiếm gặp (ADR < 1>

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

    • Tuần hoàn: Loạn nhịp tim.

    • Gan: Tăng transaminase, tăng bilirubin huyết thanh, ứ mật trong gan.

    • Tai: Điếc, có hồi phục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Một số tác dụng không mong muốn có thể hồi phục, cách xử trí là ngừng thuốc.

  • Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của alfentanil.

  • Chống chỉ định phối hợp astemizol hoặc terfenadin với erythromycin do nguy cơ độc với tim như xuất hiện loạn nhịp, nhịp nhanh thất và vô tâm thu.

  • Erythromycin ức chế chuyển hóa của carbamazepin và acid valproic, làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, gây độc tính.

  • Erythromycin có thể gây kháng thuốc chéo với cloramphenicol và lincomycin do gắn vào đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó không kết hợp chung các thuốc này.

  • Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của penicillin trong điều trị bệnh do Streptococcus nhóm A, vì vậy tránh phối hợp chung.

  • Erythromycin làm giảm sự thanh thải của digoxin, có thể gây tăng nồng độ trong máu và tác dụng độc.

  • Erythromycin làm tăng nồng độ của theophyllin trong huyết thanh, có thể gây ngộ độc nếu dùng kéo dài.

  • Khi dùng chung với thuốc chống đông máu như warfarin, erythromycin làm tăng nguy cơ chảy máu do giảm chuyển hóa warfarin.

  • Erythromycin làm giảm thanh thải của midazolam hoặc triazolam, làm tăng tác dụng an thần của các thuốc này.

  • Tăng độc tính khi phối hợp erythromycin với ciclosporin, có nguy cơ độc tính trên thận.

  • Không nên dùng chung erythromycin với lovastatin do nguy cơ tiêu cơ vân.

Thận trọng

  • Cần thận trọng khi sử dụng erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan.

  • Đặc biệt thận trọng khi dùng cho người bệnh loạn nhịp hoặc các bệnh tim mạch khác, vì có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng, thậm chí tử vong do tương tác thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người bệnh quá mẫn với erythromycin, người trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.

  • Không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có thể gây cơn cấp tính.

  • Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt ở người có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài, thiếu máu cục bộ hoặc rối loạn điện giải.

Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự