Thành phần của Agimdogyl
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Metronidazol: 125mg
- Spiramycin: 0,75M.UI
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần:
- Metronidazole: Metronidazole là kháng sinh mạnh mẽ và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn và ký sinh trùng. Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt được nồng độ cao nhất trong huyết thanh sau khoảng 1 giờ. Metronidazole thường được chỉ định trong các trường hợp các bệnh do vi khuẩn kỵ khí và các bệnh do amip gây ra.
- Spiramycin: Spiramycin là một loại kháng sinh thuộc nhóm macrolid, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, đặc biệt là các vi khuẩn gram dương và một số vi khuẩn gram âm. Spiramycin hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, dẫn đến ngăn chặn sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn.
Thuốc là sự kết hợp giữa hai thành phần kháng sinh là Metronidazol và Spiramycin
Liều dùng - cách dùng của Agimdogyl
Liều dùng:
- Người lớn: Uống 4-6 viên/lần, ngày uống 2-3 lần
- Trẻ em từ 10-15 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần
- Trẻ em 5-10 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày uống 2 lần
Cách dùng:
- Không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Uống với nhiều nước.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Trên thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Xử trí: Cần kết hợp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều.
Xử trí khi quên liều:
- Nếu quên uống một liều, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần với thời gian uống thuốc lần tiếp theo, bỏ qua và uống thuốc như bình thường, không cần phải uống gấp đôi để bù liều.
Mua ngay thuốc Agimdogyl chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Agimdogyl
Agimdogyl được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính và mạn tính hoặc các trường hợp tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm xung quanh chân răng, viêm nha chu, viêm miệng,...
- Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau điều trị bằng phẫu thuật
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm trùng tại răng miệng
- Người vừa thực hiện các ca phẫu thuật liên quan đến răng miệng
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Tiêu hóa: Khó tiêu, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón, khô miệng, trong miệng có vị kim loại.
- Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi.
Tương tác thuốc:
- Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Metronidazole có thể làm tăng tác dụng của warfarin, dẫn đến nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và điều chỉnh liều warfarin nếu cần.
- Phenobarbital và Phenytoin: Các thuốc này có thể làm giảm nồng độ metronidazole trong huyết tương do tăng cường chuyển hóa của nó.
- Lithium: Metronidazole có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương, dẫn đến ngộ độc lithium. Cần theo dõi nồng độ lithium và chức năng thận khi dùng kết hợp.
- Cimetidine: Cimetidine có thể làm tăng nồng độ metronidazole trong huyết tương bằng cách ức chế chuyển hóa của nó.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với các thành phần Metronidazole, các dẫn xuất Imidazol hoặc Spiramycin.
- Trẻ em dưới 6 tuổi
Thận trọng:
- Người bệnh có nghi ngờ bị loét dạ dày - tá tràng, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
- Thận trọng trên người cao tuổi và người chuyển vận ruột chậm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Mặc dù không gây tai biến cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên cũng có một số báo cáo về việc gây quái thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Vậy nên khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Cần thiết phải cảnh báo nguy cơ gây nhức đầu, chóng mặt hoặc co giật của thuốc cho người điều khiển phương tiện và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.