Thuốc Agimdogyl - Điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính

Thuốc Agimdogyl được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc là sự kết hợp giữa hai thành phần kháng sinh là Metronidazol và Spiramycin - lựa chọn hàng đầu trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Agimdogyl - Điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Agimexpharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048288
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn răng miệng

Nhiễm khuẩn răng miệng là tình trạng bệnh lý do vi khuẩn gây ra, ảnh hưởng đến các cấu trúc trong miệng như răng, nướu, lưỡi, và niêm mạc miệng. Bệnh có thể gây đau đớn, sưng tấy và dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời. Một số nguyên nhân gây ra tình trạng này gồm: 

  • Vi khuẩn: Streptococcus mutans, Porphyromonas gingivalis, và Fusobacterium nucleatum là những vi khuẩn thường gặp gây nhiễm khuẩn răng miệng.
  • Vệ sinh răng miệng kém: Không đánh răng đúng cách hoặc không dùng chỉ nha khoa có thể dẫn đến sự tích tụ của mảng bám và vi khuẩn.
  • Chế độ ăn uống: Tiêu thụ nhiều đường và thực phẩm có tính axit cao có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
  • Các yếu tố khác: Hút thuốc, tiểu đường, và hệ miễn dịch suy giảm cũng là những yếu tố nguy cơ.

Thành phần của Agimdogyl

Mỗi viên nén bao phim chứa: 

  • Metronidazol: 125mg
  • Spiramycin: 0,75M.UI
  • Tá dược vừa đủ

Phân tích thành phần: 

  • Metronidazole: Metronidazole là kháng sinh mạnh mẽ và hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn và ký sinh trùng. Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh và đạt được nồng độ cao nhất trong huyết thanh sau khoảng 1 giờ. Metronidazole thường được chỉ định trong các trường hợp các bệnh do vi khuẩn kỵ khí và các bệnh do amip gây ra. 
  • Spiramycin: Spiramycin là một loại kháng sinh thuộc nhóm macrolid, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, đặc biệt là các vi khuẩn gram dương và một số vi khuẩn gram âm. Spiramycin hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, dẫn đến ngăn chặn sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn.

Thuốc là sự kết hợp giữa hai thành phần kháng sinh là Metronidazol và SpiramycinThuốc là sự kết hợp giữa hai thành phần kháng sinh là Metronidazol và Spiramycin

Liều dùng - cách dùng của Agimdogyl

Liều dùng:

  • Người lớn: Uống 4-6 viên/lần, ngày uống 2-3 lần
  • Trẻ em từ 10-15 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần
  • Trẻ em 5-10 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày uống 2 lần

Cách dùng: 

  • Không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Uống với nhiều nước. 

Xử trí khi quá liều: 

  • Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Trên thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Xử trí: Cần kết hợp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều.

Xử trí khi quên liều:

  • Nếu quên uống một liều, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần với thời gian uống thuốc lần tiếp theo, bỏ qua và uống thuốc như bình thường, không cần phải uống gấp đôi để bù liều.

Mua ngay thuốc Agimdogyl chính hãng tại Pharmart.vnMua ngay thuốc Agimdogyl chính hãng tại Pharmart.vn

Chỉ định của Agimdogyl

Agimdogyl được chỉ định trong các trường hợp: 

  • Nhiễm trùng răng miệng cấp tính và mạn tính hoặc các trường hợp tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm xung quanh chân răng, viêm nha chu, viêm miệng,...
  • Dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau điều trị bằng phẫu thuật

Đối tượng sử dụng

  • Nhiễm trùng tại răng miệng
  • Người vừa thực hiện các ca phẫu thuật liên quan đến răng miệng

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón, khô miệng, trong miệng có vị kim loại.
  • Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi.

Tương tác thuốc: 

  • Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Metronidazole có thể làm tăng tác dụng của warfarin, dẫn đến nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và điều chỉnh liều warfarin nếu cần.
  • Phenobarbital và Phenytoin: Các thuốc này có thể làm giảm nồng độ metronidazole trong huyết tương do tăng cường chuyển hóa của nó.
  • Lithium: Metronidazole có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương, dẫn đến ngộ độc lithium. Cần theo dõi nồng độ lithium và chức năng thận khi dùng kết hợp.
  • Cimetidine: Cimetidine có thể làm tăng nồng độ metronidazole trong huyết tương bằng cách ức chế chuyển hóa của nó.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người mẫn cảm với các thành phần Metronidazole, các dẫn xuất Imidazol hoặc Spiramycin.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi

Thận trọng: 

  • Người bệnh có nghi ngờ bị loét dạ dày - tá tràng, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Thận trọng trên người cao tuổi và người chuyển vận ruột chậm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Mặc dù không gây tai biến cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên cũng có một số báo cáo về việc gây quái thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Vậy nên khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: 

  • Cần thiết phải cảnh báo nguy cơ gây nhức đầu, chóng mặt hoặc co giật của thuốc cho người điều khiển phương tiện và vận hành máy móc. 

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Agimexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

TA
Thế Anh, 03/07/2024
Trả lời
Thuốc này uống vào thời điểm nào thế ạ
Pharmart.vn
Trả lời
@Thế Anh: Pharmart xin chào, thuốc Agimdogyl được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, thuốc được khuyến cáo sử dụng sau khi ăn no để giảm các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa ạ.

Sản phẩm tương tự