Thành phần của Amoksiklav Quick Tabs 1000mg
- Amoxicillin: 875mg
- Clavulanic acid: 125mg
Liều dùng - cách dùng của Amoksiklav Quick Tabs 1000mg
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi (trên 40kg): 2 lần/ngày (cách 12 giờ) hoặc 3 lần/ngày (cách 8 giờ).
- Uống nhiều nước để tránh sỏi thận. Không ngừng thuốc trước thời gian bác sĩ chỉ định.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của Amoksiklav Quick Tabs 1000mg
Amoksiklav Quick Tabs 1000 mg 7X2 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm tai, viêm mũi, viêm họng).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Lao.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Viêm đường mật, viêm túi mật.
- Hạ cam.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
- Nhiễm khuẩn bụng hoặc bội nhiễm hậu phẫu ổ bụng.
- Một số nhiễm khuẩn gram dương (+), gram âm (-) và kỵ khí.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị nhiễm khuẩn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Nhiễm nấm Candida, tiêu chảy.
- Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khó tiêu, nổi ban da, ngứa, nổi mề đay.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ban đỏ đa dạng.
Tương tác thuốc/thức ăn:
- Probenecid: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời.
- Methotrexate: Penicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng khả năng gây độc.
- Thuốc chống đông dạng uống: Cần theo dõi thời gian prothrombin hoặc INR.
- Thức ăn và đồ uống: Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn, uống nhiều nước.
Chống chỉ định
- Có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng (sốc phản vệ) với bất kỳ kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Đã từng có vấn đề về gan hoặc vàng da khi dùng amoxicillin/acid clavulanic.
Thận trọng:
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh sử dụng trong thai kỳ trừ khi cần thiết. Có thể gây tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ bú mẹ. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
- Người vận hành máy móc và lái xe: phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Tránh dùng nếu nghi ngờ mắc bệnh tăng bạch cầu đơn nhân.
- Đề phòng các dị ứng da khi dùng đồng thời với allopurinol.
- Thuốc chứa kali và aspartame, không phù hợp cho bệnh nhân cần ăn ít kali hoặc bị phenylceton niệu.
- Có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu, gây dương tính giả.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em