Thành phần của Thuốc Aticef 250
Bảng thành phần
- Cefadroxil monohydrat tương đương 250 mg cefadroxil
- Tá dược vừa đủ
Dược Lực Học
Nhóm thuốc:
- Cefadroxil - một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1
Cơ chế tác dụng:
- Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn, tức là tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Vách tế bào là cấu trúc quan trọng giúp bảo vệ và duy trì hình dạng của vi khuẩn. Khi vách tế bào bị suy yếu, vi khuẩn sẽ không thể tồn tại và phát triển.
Dược Động Học
-
Hấp thu:
-
Cefadroxil bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
-
Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu cefadroxil.
-
-
Phân bố:
-
Khoảng 20?fadroxil gắn kết với protein huyết tương.
-
Sau khi hấp thu, cefadroxil phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể.
-
Cefadroxil có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Aticef cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
-
-
Chuyển hóa: Cefadroxil không bị chuyển hóa trong cơ thể.
-
Thải trừ:
-
Thời gian bán thải của cefadroxil trong huyết tương khoảng 1 giờ 30 phút ở người có chức năng thận bình thường. Thời gian này có thể kéo dài từ 14 đến 20 giờ ở người bị suy thận.
-
Hơn 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ thông qua quá trình lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
-
Cefadroxil có thể được đào thải hiệu quả qua thẩm tách máu (thận nhân tạo).
-
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Aticef 250
Cách Dùng
- Để chuẩn bị dung dịch uống, hòa tan thuốc trong một lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml cho mỗi gói). Khuấy đều cho đến khi thuốc tan hoàn toàn trước khi sử dụng.
- Thời điểm dùng thuốc: Aticef có thể được uống trước hoặc trong bữa ăn.
Liều dùng
- Trẻ em:
- Trẻ dưới 1 tuổi: Liều khuyến cáo là 25 - 50 mg cefadroxil/ kg cân nặng/ ngày, chia đều thành 2 - 3 lần uống trong ngày.
- Trẻ từ 1 - 6 tuổi: Uống 250 mg (tương đương 1 gói) x 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ trên 6 tuổi: Uống 500 mg (tương đương 2 gói) x 2 lần mỗi ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Liều dùng thông thường là 500 - 1000 mg, uống 2 lần mỗi ngày.
-
Liều dùng trong các trường hợp nhiễm trùng cụ thể:
- Nhiễm trùng đường hô hấp và xương khớp từ nhẹ đến trung bình: 500 mg x 2 lần/ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên 1000 mg x 2 lần/ngày.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: 1000 mg, uống một lần duy nhất trong ngày.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
- Ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/phút, cần điều chỉnh liều lượng cefadroxil.
- Liều khởi đầu: 500 - 1000 mg.
- Các liều duy trì tiếp theo cần được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin như sau:
- Độ thanh thải creatinin 0 - 10 ml/ phút: 500 - 1000 mg mỗi 36 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11 - 25 ml/ phút: 500 - 1000 mg mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 26 - 50 ml/ phút: 500 - 1000 mg mỗi 12 giờ
- Thời gian điều trị: Thời gian điều trị bằng Aticef nên kéo dài ít nhất từ 5 - 10 ngày, hoặc tuân theo chỉ định cụ thể của bác sĩ điều t
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
- Quá liều cefadroxil cấp tính thường gây ra các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Trong một số trường hợp, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể xuất hiện các biểu hiện quá mẫn thần kinh cơ và co giật.
Xử trí:
-
Khi nghi ngờ quá liều, cần đánh giá toàn diện tình trạng người bệnh, bao gồm khả năng sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc, các tương tác thuốc có thể xảy ra, và các yếu tố dược động học bất thường.
-
Các biện pháp điều trị bao gồm:
-
Bảo vệ đường thở: Đảm bảo đường thở thông thoáng và cung cấp hỗ trợ hô hấp nếu cần thiết.
-
Thông khí hỗ trợ: Hỗ trợ hô hấp bằng các phương pháp thích hợp.
-
Truyền dịch: Bù nước và điện giải nếu cần thiết.
-
Rửa dạ dày ruột: Cân nhắc rửa dạ dày ruột để loại bỏ thuốc chưa hấp thu.
-
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: Tập trung vào việc kiểm soát các triệu chứng và hỗ trợ các chức năng cơ bản của cơ thể.
-
-
Thẩm tách máu: Thẩm tách máu có thể giúp loại bỏ cefadroxil khỏi máu, nhưng thường không phải là biện pháp ưu tiên.
Chỉ định của Thuốc Aticef 250
Thuốc Aticef 250 là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, được chỉ định trong điều trị các bệnh lý nhiễm trùng có mức độ từ nhẹ đến trung bình, gây ra bởi các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với hoạt chất này. Cụ thể, Aticef phát huy hiệu quả trong các trường hợp sau:
-
Các Bệnh Nhiễm Trùng Đường Hô Hấp:
-
Nhiễm trùng vùng hầu họng: Bao gồm viêm nhiễm cấp tính hoặc mạn tính ở amidan (viêm amidan), họng (viêm họng), tai giữa (viêm tai giữa), các xoang cạnh mũi (viêm mũi - xoang), và thanh quản (viêm thanh quản).
-
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, áp xe phổi, tràn mủ màng phổi, và viêm màng phổi.
-
-
Các Bệnh Nhiễm Trùng Đường Tiết Niệu - Sinh Dục:
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu: Bao gồm viêm bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, và viêm niệu đạo.
-
Nhiễm trùng hệ sinh sản nữ: Các bệnh lý nhiễm trùng phụ khoa.
-
-
Các Bệnh Nhiễm Trùng Da và Cấu Trúc Da:
-
Bao gồm các tổn thương da như nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe da và dưới da, viêm mô tế bào, loét tì đè, và viêm tuyến vú.
-
-
Các Loại Nhiễm Trùng Khác:
-
Bao gồm viêm nhiễm ở hệ cơ xương như viêm cơ, viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm khuẩn, và các bệnh nhiễm trùng liên quan đến quá trình sinh nở trong sản khoa.
-
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em
-
Phụ nữ trong thai kỳ và cho con bú
-
Cefadroxil chỉ nên được cân nhắc sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
-
Trong quá trình điều trị bằng cefadroxil, cần theo dõi sát các dấu hiệu bất thường ở trẻ bú mẹ, bao gồm tiêu chảy, tưa miệng (nấm miệng), hoặc phát ban trên da.
-
-
Người lái xe và vận hành máy móc:
-
Khả năng cefadroxil gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc là rất hiếm gặp. Tuy nhiên, người bệnh nên tự đánh giá khả năng của bản thân và thận trọng nếu cảm thấy bất kỳ tác dụng phụ nào có thể ảnh hưởng đến sự tập trung và phản xạ.
-
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Thường Gặp:
-
Các rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn ói, tiêu chảy.
-
-
Ít Gặp:
-
Thay đổi công thức máu: Tăng số lượng bạch cầu ái toan (eosinophilia).
-
Phản ứng da: Nổi mề đay, phát ban da, ngứa ngáy.
-
Ảnh hưởng chức năng gan: Tăng men gan transaminase (có khả năng hồi phục sau khi ngưng thuốc).
-
Các tác dụng phụ khác: Đau tức tinh hoàn, viêm nhiễm âm đạo, nhiễm nấm Candida, ngứa ngáy vùng sinh dục.
-
-
Hiếm Gặp:
-
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Phản ứng phản vệ (anaphylaxis), bệnh huyết thanh, sốt do thuốc.
-
Rối loạn huyết học: Giảm số lượng bạch cầu trung tính (neutropenia), giảm tiểu cầu (thrombocytopenia), thiếu máu tán huyết, kết quả xét nghiệm Coombs dương tính.
-
Các vấn đề tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
-
Phản ứng da nghiêm trọng: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell (hoại tử thượng bì nhiễm độc), phù mạch (angioedema).
-
Ảnh hưởng chức năng gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan AST, ALT, viêm gan.
-
Ảnh hưởng chức năng thận: Nhiễm độc thận (có thể gây tăng tạm thời urê và creatinin máu), viêm thận kẽ (có khả năng hồi phục).
-
Ảnh hưởng thần kinh: Co giật (đặc biệt khi dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận), đau đầu, trạng thái kích động.
-
Các tác dụng phụ khác: Đau khớp
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Đối tượng cần lưu ý:
-
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc nhạy cảm với penicillin.
-
Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/ phút): Cần điều chỉnh liều lượng phù hợp.
-
-
Nguy cơ bội nhiễm:
-
Sử dụng cefadroxil kéo dài có thể tạo điều kiện cho sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc. Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ trong quá trình điều trị. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngưng sử dụng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
-
-
Viêm đại tràng giả mạc:
-
Viêm đại tràng giả mạc là một biến chứng có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng. Do đó, cần xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong quá trình dùng thuốc. Thận trọng khi sử dụng cefadroxil cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
-
-
Sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non thiếu tháng:
-
Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và trẻ non tháng còn hạn chế. Cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
-
Chống chỉ định
Aticef (Cefadroxil) không được sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.