Thuốc bột Auclanityl 500/62,5mg Tipharco - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Auclanityl 500/62.5mg thuộc công ty Tipharco, là một kháng sinh phối hợp giữa amoxicillin và acid clavulanic. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng ở các cơ quan như đường hô hấp, tiết niệu, da, mô mềm, xương, khớp và nha khoa, đặc biệt hiệu quả với các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc bột Auclanityl 500/62,5mg Tipharco - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói
Thương hiệu:
Tipharco
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049151
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân nào gây nhiễm khuẩn hiện nay?

Nhiễm khuẩn thường do vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể qua các vết thương, đường hô hấp, hệ tiết niệu hoặc qua tiếp xúc với các nguồn bị ô nhiễm. Các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, như H. influenzae, E. coli, và Klebsiella, có thể kháng lại kháng sinh thông thường, làm cho việc điều trị trở nên khó khăn

Thành phần của Auclanityl 500/62,5mg Tipharco

Thành phần Hàm lượng
Clavulanic acid 62.5mg
Amoxicilina 500mg

Liều dùng - cách dùng của Auclanityl 500/62,5mg Tipharco

Cách dùng:

Thuốc Auclanityl 500/62.5mg được dùng qua đường uống, tốt nhất là uống khi bắt đầu ăn. Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không có sự tái khám.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên:
Uống 1 gói mỗi lần, cách nhau 8 giờ.

Trẻ em dưới 40kg:

  • Liều thông thường: Uống 20 mg amoxicillin/kg/ngày, chia thành 3 lần, cách nhau 8 giờ.
  • Đối với điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và các nhiễm khuẩn nặng: Liều thông thường là 40 mg amoxicillin/kg/ngày, chia thành 3 lần, cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.

Suy thận

  • Độ thanh thải creatinin:
    • 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
    • 10 – 30 ml/phút: 25 mg/kg, 2 lần mỗi ngày.
    • <10 ml/phút: 25 mg/kg/ngày.

Quên liều:

Bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc. Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Quá liều: 

 

Khi dùng quá liều, thuốc thường được dung nạp tốt và ít gây tai biến, ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, các phản ứng cấp tính có thể phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng người. Một nguy cơ đáng chú ý là tăng kali huyết khi sử dụng liều rất cao, do acid clavulanic có trong thuốc dưới dạng muối kali.

  • Xử trí quá liều: Có thể áp dụng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi cơ thể.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy ngay lập tức liên hệ với Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.

Chỉ định của Auclanityl 500/62,5mg Tipharco

Thuốc Auclanityl 500/62.5 mg được chỉ định điều trị ngắn hạn cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa khi điều trị bằng kháng sinh thông thường không hiệu quả.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: do các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase, như viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi-phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: do E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase, bao gồm viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, và nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: đặc biệt viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn ở các vị trí khác: nhiễm khuẩn sản phụ khoa và ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

Người mắc các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da, mô mềm, xương, khớp, nha khoa và sản phụ khoa. Thuốc đặc biệt hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn không đáp ứng với các kháng sinh thông thường.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Auclanityl 500/62.5mg, người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR), bao gồm:

  • Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.

  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase. Các triệu chứng này có thể nghiêm trọng và kéo dài vài tháng. Ngoài ra, còn có ngứa, ban đỏ và phát ban.

  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong tróc, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Ngoài ra, thuốc có thể giảm hiệu quả của một số loại thuốc khác, vì vậy cần thông báo cho bệnh nhân về khả năng này.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Thuốc Auclanityl 500/62.5mg chống chỉ định đối với các trường hợp:

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam, bao gồm penicillin và cephalosporin.

Thận trọng

  • Rối loạn chức năng gan: Mặc dù vàng da ứ mật hiếm khi xảy ra khi sử dụng thuốc, nhưng nếu có, triệu chứng có thể nặng và thường hồi phục sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Tiền sử dị ứng với penicillin: Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin có thể gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.
  • Suy thận: Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng cần điều chỉnh liều lượng cẩn thận.
  • Mẫn cảm với amoxicillin: Bệnh nhân dùng amoxicillin có thể gặp mẩn đỏ, sốt hoặc nổi hạch.
  • Kháng thuốc: Việc sử dụng thuốc kéo dài có thể làm tăng khả năng phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phụ nữ mang thai: Tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu, trừ khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể sử dụng trong thời gian cho con bú vì lượng thuốc trong sữa là rất nhỏ và không gây hại cho trẻ, trừ khi có nguy cơ dị ứng.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ, vì vậy bệnh nhân có thể lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty CPDP Tipharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự