Thuốc Augxicine 500mg/625mg (Hộp 10 Gói) - Điều trị nhiễm khuẩn (Vidiphar)

Augxicine 500 mg/62.5 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương có thành phần chính là amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat) và acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat kết hợp với silicon dioxid) được sản xuất tại Việt Nam. Là thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta - lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc và nhạy cảm với thuốc. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Augxicine 500mg/625mg (Hộp 10 Gói) - Điều trị nhiễm khuẩn (Vidiphar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 Gói
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050819
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhiễm trùng đường tiết niệu là gì?

Nhiễm trùng đường tiết niệu hay nhiễm khuẩn đường tiết niệu hoặc nhiễm trùng tiểu (Urinary Tract Infection – UTI) là tình trạng viêm nhiễm ở bất kỳ bộ phận nào của hệ tiết niệu – thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Trong đó, hầu hết các bệnh nhiễm khuẩn thường liên quan đến đường tiết niệu dưới gồm bàng quang và niệu đạo. Nhiễm trùng bàng quang có thể gây nên những cơn đau đớn và cảm giác khó chịu. Tuy nhiên, hậu quả nghiêm trọng sẽ xảy ra nếu nhiễm trùng đường tiểu lây lan đến thận. Thông thường, bác sĩ sẽ điều trị bệnh đường tiết niệu bằng thuốc kháng sinh. Nhưng các chuyên gia tiết niệu khuyên nên thực hiện nguyên tắc “phòng bệnh hơn chữa bệnh” để giúp ngăn ngừa nguy cơ bị nhiễm trùng hiệu quả hơn.

Thành phần của Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg (10 gói)

  • Amoxicillin: 500mg
  • Clavulanic acid: 62.5mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

  • Hấp thu
    • Amoxicillin và clavulanic acid, được tách ra hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Sự hấp thu amoxicillin và acid clavulanic tối ưu khi uống vào đầu bữa ăn.
    • Sau khi uống, sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic là khoảng 70%. Biểu đồ hấp thu nồng độ của hai thành phần như nhau trong huyết tương và thời điểm đạt nồng độ thuốc tối đa (Tmax) trong mỗi trường hợp là khoảng một giờ.
  • Phân bố
    • Khoảng 22 - 30?id clavulanic và 17 - 20% amoxicillin liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối của amoxicillin là khoảng 0.3 - 0,4 l/kg và của acid clavulanic là khoảng 0,2 l/kg.
    • Sau khi uống, cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Một lượng thuốc nhỏ được tìm thấy trong đờm, nước bọt cũng như trong sữa mẹ. Khi màng não không bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ rất thấp, tuy nhiên lượng thuốc lớn hơn đạt được khi màng não bị viêm.
  • Chuyển hoá

Amoxicillin được bài tiết một phần trong nước tiểu thành acid penicilloic không hoạt tính tương đương với 10 - 25% liều ban đầu. Acid clavulanic được chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ qua phân và nước tiểu và dưới dạng carbon dioxid trong khí thải ra.

  • Thải trừ
    • Amoxicillin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi đó acid clavulanic được bài tiết qua cả hai cơ chế thận - và không thận. Amoxicillin/acid clavulanic có thời gian bán hủy trung bình khoảng một giờ và độ thanh thải creatinin trung bình khoảng 25 l/giờ ở người có chức năng thận bình thường.
    • Khoảng 60 - 70% amoxicillin - và khoảng 40 - 65?id clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 giờ sau khi uống liều đơn amoxicilin và kali clavulanat.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Amoxicillin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
    • Acid clavulanic có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng penicillin và các cephalosporin.
    • Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg (10 gói)

Liều dùng 

  • Người lớn:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 2 viên Augxicine 500 mg/62,5 mg (1000 mg/125 mg) X 2 lần/ngày.
    • Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 2 viên Augxicine 500 mg/62,5 mg (1000 mg/125 mg) X 3 lần/ngày.
  • Trẻ em
    • Liều dùng được tính theo tuổi hoặc mg/kg/ngày.
    • Trẻ em nặng từ 40kg trở lên: Dùng liều tương tự như người lớn.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: 40 mg/5 mg/kg/ngày đến 80 mg/10 mg/kg/ngày (không quá 3000 mg/375 mg mỗi ngày), chia làm 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
    • Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ: Viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn.
    • Trẻ sinh non: Không có liều khuyến cáo cho trẻ sinh non.
  • Người cao tuổi

Không cần chỉnh liều, dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều theo bệnh nhân suy thận.

  • Suy thận
    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
    • Ở bệnh nhân có độ thanh thải < 30>
  • Thẩm phân máu

Thuốc này chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.

  • Suy gan

Thận trọng khi kê đơn thuốc này, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan.

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống, uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra, xem xét lại cách điều trị. Liều lượng thường được tính theo hàm lượng tổng amoxicillin và acid clavulanic.
  • Cho bột thuốc vào trong 10-15ml nước đun sôi để nguội (khoảng 2-3 muỗng cafe), khuấy đều và uống ngay.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Cần ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần cung cấp đủ nước và chất điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ amoxicillin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.

Chỉ định của Thuốc Augxicine 500mg/62.5mg (10 gói)

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidam, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em

Phụ nữ có thai

Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và đường tiêm với liều lớn hơn 10 lần liều dùng cho người đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Phụ nữ cho con bú 

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn: Phản ứng dị ứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật, mệt mỏi.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (ADR > 1/100)
    • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR>
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
  • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
  • Khác: Viêm âm đạo do candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp (ADR < 1>
  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả. 
  • Da: Hội chứng stevens - johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Thận: Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Bệnh nhân tăng add uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, chloramphenicol, tetracycline.
  • Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hoá, hệ tiêu hoá và hệ tạo máu.
  • Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre - dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicillin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể.

Thận trọng

  • Dùng kéo dài thuốc có thể gây biến cố trên gan đặc biệt ở nam giới và người già, dùng kéo dài có thể làm phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicillin/kali clavulanat, cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Thuốc không thích hợp dùng điều trị khi các chủng đã giảm tính nhạy cảm hoặc kháng beta - lactam không qua trung gian beta - lactamase. Thuốc không nên dùng để điều trị s.pneumoniae kháng penicillin.
  • Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu hoặc điều trị ở liều cao.
  • Thuốc có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể tăng khả năng phản ứng dị ứng da.
  • Sự xuất hiện sốt, ban đỏ toàn thân kèm mụn mủ khi bắt đầu điều trị có thể là hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Phản ứng này cần phải ngừng dùng thuốc và không được dùng amoxicilin trở lại, khi đến khám chữa bệnh cần thông báo cho cán bộ y tế biết về vấn đề này.
  • Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do c.difficile và viêm đại tràng có màng giả.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Việc kéo dài thời gian prothrombin đã được báo cáo khi dùng amoxicillin/kali clavulanat. Cần giám sát thời gian prothrombin thích hợp khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông đường uống. Điều chỉnh liều của thuốc chống đông đường uống để duy trì nồng độ mong muốn nếu cần thiết.
  • Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
  • Trong thời gian điều trị với amoxicillin, tìm glucose trong nước tiểu nên dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu enzym glucose oxidase. Vì tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
  • Sự hiện diện của acid clavulanic trong chế phẩm có thể gây ra sự gắn kết không đặc hiệu của kháng thể IgG và albumin bởi các màng tế bào hồng cầu dẫn đến thử nghiệm Coombs dương tính giả.
  • Thành phần thuốc có chứa manitol có thể gây nhuận tràng nhẹ
  • Aspartam: Có nguồn gốc từ phenylalanin, người mắc bệnh phenylceton niệu không nên dùng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nhóm beta - lactam (các penicillin, cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavulanat (do acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan).

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự