Thuốc Aulox 500mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Aulox 500mg, do công ty Mebiphar sản xuất, là thuốc kháng sinh với thành phần chính Levofloxacin, thuộc nhóm fluoroquinolon. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm xoang, nhiễm khuẩn tiết niệu và nhiễm khuẩn da. Sản phẩm giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn, mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc kiểm soát nhiễm trùng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aulox 500mg - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu:
Mebiphar
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049160
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn

Bệnh lý nhiễm khuẩn xảy ra khi cơ thể bị vi khuẩn, virus, nấm, hoặc ký sinh trùng xâm nhập, phát triển và gây hại. Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh lý nhiễm khuẩn:

  • Yếu tố từ vi sinh vật: Vi khuẩn, virus, nấm, và ký sinh trùng đều có khả năng gây nhiễm khuẩn. Đặc biệt, những chủng vi sinh vật có khả năng lây lan nhanh, thích ứng cao, hoặc kháng lại các biện pháp miễn dịch của cơ thể thường dễ gây bệnh hơn. Các vi khuẩn và virus nguy hiểm có thể tấn công các cơ quan từ đường hô hấp đến đường tiêu hóa.
  • Suy giảm hệ miễn dịch: Hệ miễn dịch là hàng rào bảo vệ quan trọng của cơ thể. Khi hệ miễn dịch bị suy giảm cơ thể trở nên dễ bị nhiễm khuẩn. Trẻ em, người cao tuổi hoặc người sức đề kháng yếu có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
  • Vệ sinh cá nhân kém: Việc không vệ sinh tay, không làm sạch đồ dùng cá nhân hoặc không tuân thủ quy tắc vệ sinh cơ bản trong ăn uống, sinh hoạt là một trong những nguyên nhân dễ dẫn đến nhiễm khuẩn. Nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn lây lan qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với vi sinh vật trên bề mặt.
  • Môi trường sống và làm việc không an toàn: Các môi trường công cộng, y tế hoặc môi trường làm việc có nhiều yếu tố gây nhiễm như không khí ô nhiễm, điều kiện vệ sinh không đảm bảo, và nơi có người mắc bệnh.
  • Lạm dụng thuốc kháng sinh: Việc sử dụng kháng sinh không đúng cách làm gia tăng tình trạng vi khuẩn kháng thuốc. Khi vi khuẩn trở nên kháng thuốc, chúng sẽ khó điều trị hơn, gây ra các nhiễm trùng phức tạp và kéo dài.
  • Lây nhiễm từ động vật hoặc thực phẩm bị nhiễm khuẩn: Thực phẩm không an toàn hoặc chưa qua chế biến kỹ có thể chứa vi khuẩn gây hại. Một số bệnh nhiễm khuẩn cũng có thể lây lan từ động vật bị nhiễm bệnh sang người, ví dụ như bệnh dại hoặc các bệnh do ký sinh trùng.

Thành phần của Aulox 500mg

  • Levofloxacin 500mg.

Liều dùng - cách dùng của Aulox 500mg

Cách dùng: Đường uống

Liều dùng:

  • Viêm xoang cấp 500 mg/ngày x 10 - 14 ngày.
  • Ðợt kịch phát viêm phế quản mạn 250 - 500 mg/ngày x 7 - 10 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng 500 mg, ngày 1 - 2 lần x 7 - 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận: 250 mg/ngày x 7 - 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da & mô mềm 500 mg, ngày 1 - 2 lần x 7 - 14 ngày. Suy thận (ClCr < 50mL/phút): giảm liều.

Quá liều:

  • Triệu chứng: ban da hoặc phản ứng mẫn cảm, phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương
  • Xử trí: Ngừng dùng thuốc và loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch nhầy đủ cho bệnh nhân.

Quên liều: nên uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi đã gần tới thời gian uống liều kế tiếp thì bạn bỏ qua liều đã quên, tiếp tục lịch dùng thuốc với liều tiếp theo đúng như kế hoạch từ trước.

Chỉ định của Aulox 500mg

  • Điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình & nặng như: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường tiết niệu có & không có biến chứng, viêm thận - bể thận cấp tính.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn trên 18 tuổi.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, không quá nghiêm trọng: Buồn nôn, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng, ngứa âm đạo, chảy dịch âm đạo, đau đầu.
  • Ít gặp, nghiêm trọng: Tiêu chảy nặng (phân có máu), có hoặc không có sốt, đau dạ dày, chóng mặt, căng thẳng, nhầm lẫn, bồn chồn, đa nghi vô cớ, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, ảo giác, hay gặp ác mộng hoặc giấc mơ bất thường, trầm cảm, có suy nghĩ về cái chết hoặc tự tử,...
  • Hiếm gặp, đặc biệt nghiêm trọng: Phát ban, ngứa da, nổi mề đay, bong tróc, phồng rộp da, sưng mắt, sốt, sưng mặt - miệng - môi - lưỡi - cổ họng - bàn tay - bàn chân - mắt cá chân - cẳng chân, khàn tiếng, nhịp tim nhanh, khó thở, khó nuốt, ngất xỉu, mất ý thức, vàng mắt, vàng da, nước tiểu đậm màu, co giật, giảm tiểu tiện, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, đau cơ hoặc đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời thuốc Aulox 500mg với Antacid, sucralfat, ion, kim loại, multivitamin có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin. Do đó, nên uống các thuốc này cách Levofloxacin tối thiểu 2 giờ;
  • Giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin, hiệu chỉnh liều dùng nếu cần thiết khi sử dụng đồng thời theophylin và Levofloxacin;
  • Warfarin bị tăng tác dụng khi sử dụng đồng thời với Levofloxacin. Vì vậy, nên giám sát các chỉ số đông máu nếu dùng đồng thời 2 thuốc này;
  • Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid với Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương;
  • Dùng đồng thời Levofloxacin với các thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết. Do đó, cần giám sát sức khỏe người bệnh chặt chẽ khi phối hợp các thuốc này.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, các quinolon khác hoặc thành phần khác của thuốc;
  • Người bệnh động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ;
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người viêm gân, đặc biệt là gân gót chân.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi do có thể gây thoái hóa sụn.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Và Sinh Học Y Tế Mebiphar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự