Thành phần của Aumoxtine 625mg
Mỗi viên nén chứa
- Amoxicillin 500mg
- Acid Clavulanic 125mg
- Tá dược vừa đủ.
Liều dùng - cách dùng của Aumoxtine 625mg
Cách dùng: Dùng đường uống, uống vào đầu bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1 viên 625mgx 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 625mg x 4 lần/ ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin nhỏ hơn hoặc bằng 30ml/phút
- Không dùng cho trẻ em dưới 40kg.
Trường hợp suy thận ở người lớn và trẻ em trên 40kg cần phải giảm liều cho phù hợp:
- Độ thanh thải creatinin>30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/ phút: 1 viên 625mg x 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin <10ml/phút: 1 viên 625mgx 1 lần/ ngày.
- Thẩm phân máu: 1 viên 625mg x 1 lần/ ngày, uống trong và sau khi thẩm phân.
Trường hợp suy gan: Liều dùng một cách thận trọng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Quá liều
- Triệu chứng: Đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
- Xử trí: Cần ngưng thuốc ngay. Nếu xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicillin. Tiểu ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicillin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể.
Chỉ định của Aumoxtine 625mg
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai, mũi, họng) như viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới như viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi thùy, viêm phế quản – phổi
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: sẩy – phá thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 40kg.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp: Ngứa, ban đỏ, phát ban, tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transamine, viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quinke: giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng có màng giả; hội chứng Steven-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống. Vì vậy nên tránh dùng các phối hợp này.
Đối tượng đặc biệt
- Không ảnh hưởng đến khả nặng vận hành máy móc và lái xe.
- Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng trong 3 tháng đầu.
- Trong thời kì cho con bú có thể dùng thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Dị ứng với nhóm beta-lactama (các penicillin và cephalosporin), các thành phần khác của thuốc.
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
- Người có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan.
- Người suy thận nặng hoặc trung bình.
- Người có tiền sử quá mẫn với Penicillin.
- Người dùng amoxicillin.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.