Thuốc Aziphar 200mg/5ml (Hộp 1 chai x 15ml) - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phế quản cấp (Mekophar)

Thuốc Aziphar là sản phẩm của thương hiệu Mekophar, có chứa hoạt chất Azithromycin dihydrate. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phế quản cấp, viêm phổi, nhiễm khuẩn hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aziphar 200mg/5ml (Hộp 1 chai x 15ml) - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phế quản cấp (Mekophar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 chai x 15ml
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050838
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng của viêm phế quản cấp

Viêm phế quản cấp là tình trạng viêm nhiễm niêm mạc ống phế quản, thường do virus gây ra, đôi khi do vi khuẩn. Triệu chứng đặc trưng của bệnh là ho, ban đầu ho khan, sau đó có thể ho có đờm, đờm thường trong, sau vài ngày có thể chuyển sang đờm vàng hoặc xanh. Người bệnh thường cảm thấy đau rát họng, ngứa cổ, kèm theo sốt nhẹ, mệt mỏi, đau nhức cơ thể. 

Ngoài ra, có thể xuất hiện khó thở, thở khò khè, đặc biệt khi gắng sức hoặc vận động. Trẻ em và người cao tuổi có thể có thêm các dấu hiệu như chán ăn, quấy khóc (trẻ nhỏ) hoặc cảm giác hụt hơi. Trong một số trường hợp nặng, bệnh nhân có thể bị sốt cao, đau tức ngực và khó thở tăng dần, cần được thăm khám và điều trị kịp thời để tránh biến chứng như viêm phổi hoặc suy hô hấp.

Thành phần của Thuốc Aziphar 200mg/5ml

Thành phần

  • Azithromycin dihydrate tương đương azithromycin: 200mg/5ml
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học 

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolide
  • Cơ chế tác dụng: Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống thuốc, Azithromycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, với khả dụng sinh học khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố: Thuốc phân bố chủ yếu trong các mô như: phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu hạt, đại thực bào,... và nồng độ tại mô cao hơn trong máu nhiều lần.
  • Chuyển hóa: Một lượng nhỏ Azithromycin bị khử methyl tại gan.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Aziphar 200mg/5ml

Liều dùng

  • Trẻ em: 10mg/kg/ngày trong vòng 3 ngày.

  • Người lớn: Ngày đầu, uống 500mg một lần duy nhất, sau đó, uống 250mg một lần duy nhất trong 4 ngày tiếp theo.

Cách dùng 

  • Thuốc Aziphar được dùng theo đường uống. Uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn để đảm bảo hấp thu tốt nhất.

Cách Pha Thuốc Aziphar 200mg/5ml 

Chuẩn bị:

  • Một ly nước sạch ở nhiệt độ phòng.

  • Gói thuốc Aziphar 200mg/5ml.

Thực hiện:

  • Đong nước: Sử dụng khoảng 10ml nước (tương đương 2 thìa cà phê).

  • Hòa tan thuốc:

    • Mở gói thuốc và đổ toàn bộ bột vào nước.

    • Khuấy đều cho đến khi hỗn dịch trở nên đồng nhất, không còn bột lắng dưới đáy.

  • Kiểm tra hỗn dịch: Đảm bảo hỗn dịch không có cặn và có màu sắc đồng nhất trước khi uống.

Xử trí khi quá liều 

  • Trường hợp trẻ uống quá liều, hãy theo dõi các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy nặng và liên hệ ngay với bác sĩ.

  • Nếu có biểu hiện mẩn ngứa, khó thở hoặc sưng phù sau khi dùng thuốc, ngừng sử dụng ngay và đưa người bệnh đến cơ sở y tế.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Aziphar 200mg/5ml

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng amidan, viêm tai giữa
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi không có các thuốc thích hợp khác
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • Thính giác: giảm sức nghe có hồi phục khi sử dụng thuốc liều cao thời gian dài.

Ít gặp:

  • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà,...

  • Tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.

  • Da: phát ban, ngứa.

  • Viêm: viêm âm đạo, cổ tử cung,...

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: phản ứng phản vệ.

  • Da: phù mạch.

  • Gan: men transaminase tăng cao.

  • Máu: giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời.

Tương tác thuốc 

  • Vì thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc tới 50%, do đó Azithromycin chỉ được uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

  • Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất mặn của ergot vì có khả năng gây ngộ độc.

  • Azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

  • Khi sử dụng đồng thời Azithromycin với Cyclosporin hoặc Digoxin cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của Cyclosporin hoặc Digoxin cho thích hợp.

  • Nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh không thấy ảnh hưởng nào đáng kể khi sử dụng Azithromycin cùng Carbamazepine hay Methylprednisolone.

  • Dược động học của Azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều Cimetidin trước khi sử dụng Azithromycin 2 giờ.

  • Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi hai thuốc Azithromycin và Theophylline cùng được sử dụng ở người tình nguyện khỏe mạnh, tuy nhiên vẫn nên theo dõi nồng độ Theophylline khi dùng thuốc cho người bệnh.

  • Azithromycin không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu khi nghiên cứu dược động học ở người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều đơn 15mg Warfarin. Có thể sử dụng hai thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.

Thận trọng 

  • Cần điều chỉnh liều Azithromycin thích hợp cho các người bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40ml/phút.

  • Không sử dụng thuốc này cho người bị bệnh gan vì Azithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan.

  • Cần thận trọng khi sử dụng Azithromycin và các macrolid khác vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra).

  • Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc, nên quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc các kháng sinh thuộc nhóm Macrolide

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự