Thuốc Azitnic 250 USA - NIC Pharma - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Azitnic 250 là thuốc kháng sinh chứa Azithromycin 250 mg, thuộc nhóm macrolid, do USA-NIC Pharma sản xuất. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi, viêm họng, viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da, mô mềm và bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Azitnic 250 USA - NIC Pharma - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 3 viên
Thương hiệu:
USA - Nic Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050825
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhiễm khuẩn thường xảy ra ở độ tuổi nào?

Mọi lứa tuổi đều có nguy cơ nhiễm khuẩn, nhưng một số nhóm tuổi dễ mắc hơn do hệ miễn dịch chưa hoàn thiện hoặc suy giảm.

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Hệ miễn dịch chưa phát triển đầy đủ, dễ mắc nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phổi, viêm phế quản), nhiễm khuẩn tiêu hóa (tiêu chảy do vi khuẩn), viêm tai giữa và nhiễm khuẩn da.
  • Người cao tuổi: Suy giảm miễn dịch theo tuổi tác khiến họ dễ bị viêm phổi, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm khuẩn da và vết loét do nằm lâu.
  • Người có bệnh lý nền: Người mắc tiểu đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), suy giảm miễn dịch (HIV/AIDS, ung thư) dễ bị nhiễm khuẩn hơn.
  • Thanh thiếu niên và người trưởng thành: Thường mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục (Chlamydia, Gonorrhea), viêm họng do liên cầu khuẩn.

Thành phần của Thuốc Azitnic 250

Thành phần

  • Azithromycin dihydrat: Tương đương Azithromycin 250 mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Hấp thu

  • Azithromycin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 37% sau khi uống.

  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 - 3 giờ sau khi uống.

  • Thức ăn có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thu, do đó nên uống thuốc trước ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ để đạt hiệu quả tối ưu.

Phân bố

  • Azithromycin phân bố rộng rãi trong cơ thể, đặc biệt có ái lực cao với mô phổi, amidan, tuyến tiền liệt, bạch cầu và các mô nhiễm khuẩn.

  • Thể tích phân bố lớn (31 - 33 L/kg) cho thấy thuốc thâm nhập mạnh vào mô.

  • Thuốc có khả năng tích lũy trong các tế bào miễn dịch (đại thực bào, bạch cầu trung tính), giúp tăng hiệu quả điều trị tại vùng nhiễm khuẩn.

Chuyển hóa

  • Azithromycin chuyển hóa một phần tại gan qua hệ enzyme CYP450, nhưng mức độ không đáng kể.

  • Thuốc chủ yếu tồn tại dưới dạng không đổi trong cơ thể và chỉ có một phần nhỏ được chuyển hóa thành các chất không có hoạt tính.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải dài (35 - 50 giờ), giúp thuốc có tác dụng kéo dài và cho phép dùng liều ngắn ngày.

  • Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật (hơn 50%) dưới dạng không đổi, một phần nhỏ qua nước tiểu (~6 - 12%).

  • Do thải trừ chậm, Azithromycin chỉ cần uống 1 lần/ngày và có thể duy trì tác dụng ngay cả sau khi ngừng thuốc vài ngày.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Azithromycin thuộc nhóm macrolid, cụ thể là phân nhóm azalid.

Cơ chế tác dụng:

  • Azithromycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.
  • Thuốc ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn cản quá trình dịch mã, từ đó ức chế sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn.

Phổ tác dụng

  • Vi khuẩn Gram dương: Có hiệu quả với Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus (trừ chủng kháng methicillin - MRSA).

  • Vi khuẩn Gram âm: Bao gồm Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Bordetella pertussis, Campylobacter jejuni.

  • Vi khuẩn không điển hình: Tác dụng tốt trên Chlamydia trachomatis, Mycoplasma pneumoniae, Legionella pneumophila.

  • Vi khuẩn nội bào: Có hiệu quả với Mycobacterium avium complex (MAC), thường gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Azitnic 250

Cách dùng

  • Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc 2 giờ.

  • Nuốt nguyên viên với nước, không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp, da và mô mềm: dùng 2 viên/ngày, uống 1 lần duy nhất trong 3 ngày liên tiếp.
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis: liều duy nhất 1 g.

Trẻ em trên 6 tháng tuổi:

  • Viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Ngày đầu tiên uống 2 viên, 4 ngày tiếp theo uống 1 viên/ngày.
  • Hoặc có thể uống 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày.

Quên liều

  • Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.

  • Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường.

  • Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều

Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn gan, rối loạn nhịp tim.

Xử lý:

  • Ngừng thuốc ngay lập tức.
  • Gặp bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
  • Có thể được chỉ định rửa dạ dày hoặc điều trị triệu chứng.

Chỉ định của Thuốc Azitnic 250

Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu.

  • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.

Đối tượng sử dụng

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục: Do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.

  • Nhiễm khuẩn khác theo chỉ định của bác sĩ

Đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Có thể sử dụng nếu thật sự cần thiết, nhưng cần có sự giám sát của bác sĩ.

  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, cần cân nhắc tạm ngưng cho con bú khi sử dụng.

  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng nếu gặp tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, đau bụng, co cứng bụng, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.

Tương tác thuốc

  • Không dùng với các dẫn chất nấm cựa gà.

  • Uống cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid.

  • Thận trọng khi dùng với Cyclosporin hoặc Digoxin.

Thận trọng

  • Chỉnh liều ở người suy thận có CrCl < 40 ml/phút.

  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Azithromycin hoặc nhóm macrolid

Bảo quản

  • Nơi khô mát (nhiệt độ dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

USA - Nic Pharma Co., Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự