Thành phần của Thuốc Betamox Es 600mg/5ml + 42.9mg/5ml
Thành phần
- Amoxicillin: 600 mg
- Acid clavulanic: 42,9 mg
- Tá dược vừa đủ
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Amoxicilin: Kháng sinh β-lactam bán tổng hợp
- Acid clavulanic: Kháng sinh β-lactam có cấu trúc liên quan đến penicillin
Cơ chế tác dụng
- Amoxicillin là một aminopenicillin, là một loại kháng sinh β-lactam bán tổng hợp có tác dụng ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với 1 hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP), do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào và gây ra sự ly giải vi khuẩn cuối cùng
- Acid Clavulanic là một β-lactam có cấu trúc liên quan đến penicillin, liên kết và ức chế β-lactamase, do đó ngăn chặn sự bất hoạt của amoxicillin và mở rộng phổ hoạt động của amoxicillin
Dược động học
Amoxicillin
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1-2 giờ.
- Phân bố: Phân bố dễ dàng trong dịch tai giữa, dịch tiết xoang hàm, phổi, túi mật, mật, gan, tuyến tiền liệt, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, xương, mủ, dịch phúc mạc và hoạt dịch; khả năng thâm nhập kém vào não và dịch não tủy (trừ khi màng não bị viêm). Đi qua nhau thai; đi vào sữa mẹ (một lượng nhỏ). Liên kết với protein huyết tương khoảng 20%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa qua quá trình thủy phân thành axit penicilloic ở dạng không có hoạt tính.
- Thải trừ: 60% được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Acid clavulanic
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu khi ăn nhiều chất béo. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1,5 giờ.
- Thải trừ: 25-40% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Betamox Es 600mg/5ml + 42.9mg/5ml
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Thông thường |
Uống liều 250 mg – 500 mg ( tính theo amoxicillin). Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ. |
Trẻ em đến 10 tuổi |
Uống liều 125 – 250mg. Mỗi lần uống cách nhau 8 giờ. |
Trẻ dưới 20 kg | Liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày. |
Điều trị áp xe quanh răng | Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ. |
Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng | Liều 3g, nhắc lại sau 10 – 12 giờ. |
Dự phòng viêm màng trong tim | Liều duy nhất 3g. Uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. |
Trẻ em 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa |
Mỗi lần uống liều 750 mg, ngày uống 2 lần. Uống trong 2 ngày. |
Người nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát |
Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin. Ngày uống 2 lần. |
Cách dùng
Hướng dẫn các bước pha thuốc
- Bước 1: Vỗ nhẹ vào chai để lượng bột thuốc chảy xuống đáy chai.
- Bước 2: Đổ nước lọc vào chai tới vạch đã đánh dấu.
- Bước 3: Lắc đều để lượng bột phân tán vào nước, có thể thêm nước điều chỉnh đến vạch đã đánh dấu.
- Lưu ý: Trước khi dùng phải lắc kỹ chai để bột thuốc được phân tán đều.
Xử trí khi quá liều
Trường hợp bất thường nghi do sử dụng quá liều nên ngưng ngay thuốc và báo cáo với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Thuốc Betamox Es 600mg/5ml + 42.9mg/5ml
Thuốc Betamox ES được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn trong nha khoa.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy.
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
- Ngứa, nổi mề đay.
- Khó thở, khó nuốt, thở khò khè.
- Vàng mắt, vàng da.
- Ngứa và tăng tiết dịch âm đạo.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu. |
Thuốc chống đông máu | Dùng đồng thời với Betamox ES có thể làm kéo dài bất thường thời gian Prothrombin. |
Allopurinol | Dùng đồng thời với Betamox ES làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân. |
Thuốc tránh thai đường uống | Dùng đồng thời sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp Estrogen/Progesterone. |
Xét nghiệm đo nồng độ Glucose | Thuốc có thể gây dương tính giả cho kết quả xét nghiệm. |
Thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng sản phẩm quá lâu ngày.
- Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Không dùng cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc Betamox ES.
- Người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc bị dị ứng chéo với Cephalosporin.
- Bệnh nhân suy thận có Độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Người bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hỗn dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8 độ C trong vòng 10 ngày.