Thuốc Bilclamos Bid 1000mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Bilim)

Thuốc Bilclamos Bid 1000 mg của công ty sản xuất Bilim (Thổ Nhĩ Kỳ) có thành phần chính là Amoxicillin và Clavulanic Acid, là thuốc dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp và nha khoa.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bilclamos Bid 1000mg (Hộp 2 vỉ x 7 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Bilim)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
Bilim IIac
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Mã sản phẩm:
0109050841
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của áp xe răng

Áp xe răng là tình trạng nhiễm trùng mủ xảy ra ở chân răng hoặc quanh nướu, do vi khuẩn xâm nhập qua lỗ sâu răng, chấn thương hoặc nứt gãy răng. Triệu chứng phổ biến nhất là đau nhức dữ dội, liên tục và lan rộng đến tai, hàm hoặc cổ. Cơn đau thường tăng lên khi nhai, cắn hoặc khi nằm nghiêng.

Ngoài ra, nướu quanh răng bị áp xe thường sưng đỏ, căng phồng và có thể xuất hiện túi mủ màu trắng hoặc vàng. Người bệnh có thể bị hôi miệng, cảm giác miệng có vị đắng, sưng mặt hoặc má, sốt, mệt mỏi và nổi hạch ở cổ. Nếu áp xe không được điều trị kịp thời, mủ có thể vỡ ra, lan rộng gây nhiễm trùng nặng, thậm chí ảnh hưởng đến xương hàm hoặc các cơ quan khác. Khi có triệu chứng áp xe răng, nên đi khám nha sĩ ngay để tránh biến chứng nguy hiểm.

Thành phần của Thuốc Bilclamos Bid 1000mg

Thành phần

  • Amoxicillin: 875mg
  • Clavulanic acid: 125mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học 

Hấp thu
Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc, với liều BILCLAMOS BID 1000mg sẽ có 8 - 9 microgam/ml amoxicillin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Phân bố
Khoảng 20% thuốc liên kết với protein huyết tương sau khi vào tuần hoàn chung. Thuốc phân phối rộng rãi ở các nồng độ khác nhau trong các mô và các dịch cơ thể như: dịch tai giữa, dịch màng bụng, dịch màng phổi, mủ tuyến nước tiểu, niêm mạc ruột, mật,... Thuốc qua nhau thai, và nồng độ nhỏ của thuốc vào được sữa mẹ. Thuốc hầu như không xâm nhập vào dịch não tuỷ, trừ khi màng não bị viêm. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.

Chuyển hóa
Sau khi vào cơ thể, một phần amoxicillin được chuyển hóa thành acid penicilloic tương ứng. Khoảng 20% liều uống vào được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng này.

Thải trừ
Nửa đời sinh học của amoxicillin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Khoảng 55 - 70% amoxicillin và 30 - 40 Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam
  • Acid clavulanic có cấu trúc beta-lactam gần giống với penicillin

Cơ chế tác dụng 

  • Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicillin rất dễ bị phá huỷ bởi beta-lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
  • Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam gần giống với penicillin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin. Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganiiP. rettgeri, một số chủng EnterobacterProvidentia kháng thuốc, và cả các tụ cầu kháng Methicillin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
  • Viên nén bao phim BILCLAMOS là sự kết hợp giữa amoxicillin và acid clavulanic trong cùng một chế phẩm. Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá huỷ, nhờ đó mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với những vi khuẩn tạo beta-lactamase kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và cả cephalosporin. Sự có mặt của amoxicillin và acid clavulanic là kháng sinh diệt vi khuẩn đối với các pneumococcus, Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (kể cả những chủng tiết penicillinase nhưng không ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influenzaeBranhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta-lactamase.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bilclamos Bid 1000mg

Liều dùng

  • Nếu không có chỉ dẫn đặc biệt khác, dùng viên nén bao phim Bilclamos Bid 1000 mg 1 viên/lần x 2 lần/ngày, ở người lớn.
  • Dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận: Không dùng Bilclamos Bid 1000 mg ở bệnh nhân có độ thanh thải thấp (dưới 30ml/phút)
  • Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan: Theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên bệnh nhân suy gan.
  • Dùng thuốc cho trẻ em
    • Trẻ em từ 40kg trở lên, uống theo liều người lớn.
    • Trẻ dưới 40kg cân nặng:
      • Liều thông thường: 20 mg/kg Amoxicillin, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
      • Để điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường: 40 mg Amoxicilin/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.

Cách dùng

  • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày -ruột.
  • Uống thuốc cả viên, không nhai, hoặc nghiền viên. 
  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra, xem xét lại cách điều trị.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.
  • Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc có thể sẽ gây triệu chứng nhiễm độc.
  • Tuy nhiên, nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
  • Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Chỉ định của Thuốc Bilclamos Bid 1000mg

BILCLAMOS BID 1000mg được dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzaeBranhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi, phế quản.

  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục do các chủng E.coli, Klebsiella spp., và Enterobacter spp. sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.

  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em trên 12 tuổi
  • Phụ nữ có thai: Vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai ít nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc vào được sữa mẹ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa phát hiện được ảnh hưởng nào của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Thường gặp

  • Tiêu hóa: tiêu chảy.

  • Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp

  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

  • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

  • Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng kết mạc giả.

  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa hình, viêm da bóng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

  • Thận: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi có phản ứng phản vệ trầm trọng nên xử lý ngay bằng adrenalin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
  • Tăng vừa transaminase: Ý nghĩa lâm sàng chưa được biết rõ. Cần theo dõi để đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
  • Ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da bong: Phải ngưng thuốc.
  • Viêm đại tràng kết mạc giả:
    • Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
    • Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống Clostridium.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

  • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Thận trọng

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
    Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng 

  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong

  • Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam (các penicillin, và cephalosporin).

  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các Cephalosporin.

  • Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

BÌLÌM ILAC SANAYI VE TICARET A.S.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự