Thuốc Bostondroxil 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Boston)

Thuốc Bostodroxil 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng bởi công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm phế quản, viêm phổi, viêm đường tiết niệu không có biến chứng. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Bostondroxil 500mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Boston)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Boston Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050843
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Viêm đường tiết niệu không có biến chứng là gì?

Viêm đường tiết niệu không có biến chứng là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở hệ tiết niệu, thường gặp nhất ở bàng quang và niệu đạo, nhưng không gây ra tổn thương nặng nề hoặc nguy hiểm cho người bệnh.

Đây là dạng viêm nhiễm phổ biến, chủ yếu xuất hiện ở phụ nữ khỏe mạnh, không mang thai và không có bệnh lý nền như sỏi thận, đái tháo đường hay suy giảm miễn dịch. Triệu chứng thường gặp bao gồm tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu nhiều lần, nước tiểu đục hoặc có mùi hôi.

Viêm đường tiết niệu không biến chứng thường được điều trị dễ dàng bằng kháng sinh ngắn ngày và ít gây ra hậu quả nghiêm trọng nếu phát hiện và chữa trị kịp thời. Tuy nhiên, nếu không điều trị đúng cách, bệnh có thể tái phát nhiều lần, gây khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Thành phần của Thuốc Bostondroxil 500mg

Thành phần

  • Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat): 500mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm Cephalosporin
  • Cơ chế tác dụng: Cefadroxil có cơ chế tác dụng tương tự như các thuốc kháng sinh nhóm beta lactam khác. Nó liên kết với protein găn penicillin ở trong thành tế bào vi khuẩn làm ức chế giai đoạn 3 và giai đoạn cuối của việc tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, làm ly giải tế bào và làm chết vi khuẩn

Dược động học

  • Hấp thu: Cefadroxil có khả năng hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa, việc sử dụng cùng thức ăn cũng không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc này.
  • Chuyển hóa: Cefadroxil ít được chuyển hóa trong cơ thể, khoảng 90% thuốc thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
  • Thải trừ: Thuốc này có thể đi qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ. Nửa đời thải trừ của Cefadroxil khoảng 1,5 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Bostondroxil 500mg

Liều dùng

Liều lượng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (chức năng thận và gan).

Chỉ định

Người lớn và trẻ vị thành niên > 40 kg với chức năng thận bình thường

Trẻ em có cân nặng dưới 40kg

Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan

Liều có thể giảm xuống 1000 mg, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày

30 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày

Viêm phế quản phổi, viêm phổi do vi khuẩn

1000 mg/lần x 2 lần/ngày

30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

1000 mg/lần x 2 lần/ngày

30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

1000 mg/lần x 2 lần/ngày

30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống

  • Đối với một số trẻ em, có thể có hiệu quả khi tăng liều lên đến 100mg/kg/ngày.
  • Đối với một số người lớn, có thể cần phải tăng liều cao hơn tùy vào mức độ nặng của bệnh với mức liều tối đa là 4 g/ngày.
  • Ở bệnh nhân nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính, có thể cần điều trị kéo dài và chuyên sâu, đồng thời định kỳ kiểm tra mức độ nhạy cảm với kháng sinh và theo dõi trên lâm sàng.
  • Không khuyến cáo dùng BOSTODROXIL 500 cho trẻ em dưới 6 tuổi. Có sẵn những chế phẩm dùng đường uống phù hợp cho trẻ em < 40kg

Bệnh nhân suy thận

Người lớn

Nên điều chỉnh liều lượng theo độ thanh thải creatinin để ngăn ngừa tích lũy cefadroxil. Ở bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin ≤ 50 mL/phút, khuyến cáo giảm liều như sau:

Độ lọc cầu thận (mL/phút/1,73 m2)

Creatinin huyết thanh (mg/100 mL)

Liều khởi đầu

Liều duy trì

Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc

50 –25

1,4 – 2,5

1000 mg

500 mg – 1000 mg

Mỗi 12 giờ

25 – 10

2,5 – 5,6

1000 mg

500 mg – 1000 mg

Mỗi 24 giờ

10 – 0

> 5,6

1000 mg

500 mg – 1000 mg

Mỗi 36 giờ

Trẻ em < 40kg

Không dùng cefadroxil cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận hoặc cần phải thẩm tách máu.

Bệnh nhân thẩm tách máu:

  • Sau 6 – 8 giờ thẩm tách máu loại bỏ được khoảng 63% liều cefadroxil 1000 mg. Thời gian bán thải của cefadroxil là khoảng 3 giờ trong quá trình thẩm tách máu.
  • Bệnh nhân đang thẩm tách máu nên dùng thêm 1 liều 500 – 1000 mg sau khi kết thúc đợt thẩm tách.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần chỉnh liều.

Người cao tuổi:

Vì cefadroxil được thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều lượng theo chức năng thận nếu cần.

Thời gian điều trị:

Nên điều trị thêm 2 – 3 ngày nữa sau khi các triệu chứng cấp tính đã thuyên giảm, hoặc khi có bằng chứng vi khuẩn đã hết. Các trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes thì cần điều trị trong ít nhất 10 ngày

Cách dùng 

  • Uống nguyên viên (không nhai) với nhiều nước.
  • Sinh khả dụng của cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và có thể uống trong hoặc xa bữa ăn. Nên uống thuốc trong bữa ăn nếu bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đã quên ngay khi nhớ.
  • Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều khuyến cáo kế tiếp.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng quá liều thuốc Bostodroxil 500 hay gặp nhất là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, một số trường hợp có thể bị co giật, quá mẫn thần kinh cơ nhất là ở những người suy thận.
  • Xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều nhiều thuốc. Việc thẩm tách thận nhân tạo có thể loại bỏ được thuốc này ra khỏi máu tuy nhiên thường không được chỉ định. Biện pháp xử trí quá liều lúc này là bảo vệ đường hô hấp, thông khí hỗ trợ và truyền dịch cho bệnh nhân. Sau khi rửa dạy dày hãy điều trị các triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Bostondroxil 500mg

Thuốc Bostodroxil 500mg được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil gây ra như:

  • Viêm phế quản, viêm phổi gây ra bởi vi khuẩn, viêm amidan, viêm họng do liên cầu khuẩn.
  • Viêm đường tiết niệu không có biến chứng như viêm bàng quang, thận, bề thận.
  • Viêm da và mô mềm như áp xe, nhọt, viêm da mủ, viêm hạch bạch huyết, chốc, mụn nhọt.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng Bostodroxil 500 cho phụ nữ đang mang thai khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Khi dùng Bostodroxil 500 ở phụ nữ đang cho con bú, thuốc có thể tiết một phần nhỏ vào sữa mẹ nhưng không có tác động trên trẻ, tuy nhiên nếu trẻ bị phát ban, tiêu chảy cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa với các biểu hiện buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Nổi mề đay, ngứa, ban da đa dạng, ngoại ban, ban dát sần.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • tăng transaminase có phục hồi.
  • Viêm âm đạo, đau tinh hoàn, nhiễm nấm ngứa bộ phận sinh dục.
  • Sốt, phản ứng phản vệ, mắc bệnh huyết thanh.
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, xét nghiệm Coombs dương tính.
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đỏ da đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch.
  • Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng AST, ALT.
  • Viêm thận kẽ có hồi phục, nhiễm độc thận.
  • Đâu đầu, kích động, co giật.
  • Đau khớp, cơ.

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin khi dùng cùng Cefadroxil sẽ bị chậm hấp thu.
  • Quá trình bài tiết của Cefadroxil và các thuốc nhóm Cephalosporin sẽ bị giảm khi dùng cùng Probenecid.
  • Dùng kết hợp Cefadroxil và furosemid, aminoglycosid có thể làm tăng độc tính của thuốc.
  • Cefadroxil có thể gây ra tác dụng đối kháng khi dùng cùng với một số kháng sinh kìm khuẩn.
  • Nguy cơ tổn thương thận tăng khi dùng Cefadroxil cùng với aminosid, colistin, pIymycin B.

Thận trọng

  • Cefadroxil không qua được hàng rào máu não, do vậy không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân viêm màng não.
  • Penicilin là lựa chọn đầu tay trong điều trị Streptococcus pyogenes và dự phòng sốt thấp khớp. Chưa có đủ dữ liệu về dùng cefadroxil trong liệu pháp dự phòng.
  • Đặc biệt thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn.
  • Ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng nhẹ với penicilin, hoặc với các thuốc kháng sinh beta-lactam khác không thuộc nhóm cephalosporin, thận trọng khi sử dụng cefadroxil vì có thể gây dị ứng chéo.
  • Suy thận: Thận trọng cho bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận.
  • Tiền sử rối loạn tiêu hóa: Thận trọng cho bệnh nhân rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở bệnh nhân mắc viêm đại tràng. 
  • Tiêu chảy có thể làm giảm tái hấp thu của các loại dược phẩm khác và do đó dẫn đến làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Phản ứng dị ứng: Ngưng điều trị ngay khi có phản ứng dị ứng xảy ra (mày đay, phát ban, ngứa, hạ huyết áp và tăng nhịp tim, rối loạn hô hấp, trụy mạch,…) và nên thực hiện ngay các biện pháp điều trị phù hợp (thuốc cường giao cảm, corticosteroid và/hoặc thuốc kháng histamin).
  • Dùng thuốc kéo dài: Khuyến cáo kiểm tra công thức máu và kiểm tra chức năng gan và thận thường xuyên, đặc biệt là khi dùng lâu dài. Có thể xảy ra bội nhiễm nấm (như nấm Candida) khi điều trị dài hạn với cefadroxil.
  • Trong trường hợp tiêu chảy nặng và dai dẳng, nên xem xét đến khả năng bị viêm đại tràng giả mạc. Nếu đúng, phải ngừng thuốc ngay và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp (như uống vancomycin 250 mg/lần × 4 lần/ngày). Chống chỉ định với các thuốc ức chế nhu động ruột.
  • Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc các nhiễm khuẩn cần dùng liều cao hơn, hoặc cần dùng thuốc nhiều lần trong ngày, sử dụng cephalosporin đường tiêm truyền có thể có lợi.
  • Trong hoặc sau khi điều trị với cephalosporin có thể cho kết quả dương tính tạm thời với nghiệm pháp Coomb. Điều này cũng có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cephalosporin trước khi sinh.
  • Sử dụng các thuốc lợi tiểu tích cực có thể làm giảm nồng độ cefadroxil trong máu.
  • Trong thời gian điều trị với cefadroxil, xét nghiệm glucose niệu nên được thực hiện bằng phương pháp dùng enzym (ví dụ như dùng que thử) vì phương pháp tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể cho kết quả dương tính giả.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với cefadroxil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng nặng với penicilin hoặc bất cứ thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự