Thuốc Cadicefpo 100mg (Hộp 10 gói x 3g) - Điều trị nhiễm khuẩn (US Pharma USA)

Thuốc Cadicefpo 100 được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống vởi thương hiệu US Pharma. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh lậu cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da, hô hấp cả trên và dưới nhẹ đến trung bình.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cadicefpo 100mg (Hộp 10 gói x 3g) - Điều trị nhiễm khuẩn (US Pharma USA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 gói x 3g
Thương hiệu:
US PHARMA USA
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109050845
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Những triệu chứng của nhiễm khuẩn da

Nhiễm khuẩn da là tình trạng da bị vi khuẩn xâm nhập gây viêm nhiễm, thường gặp ở mọi lứa tuổi. Triệu chứng phổ biến bao gồm vùng da đỏ, sưng, nóng và đau. Người bệnh có thể xuất hiện mủ, bóng nước hoặc vết loét, đôi khi kèm theo mùi hôi khó chịu. Một số trường hợp nhiễm khuẩn da gây ngứa, tróc vảy hoặc rỉ dịch. Ở những vị trí nhiễm trùng nặng, vùng da có thể trở nên cứng, sưng to, thậm chí hoại tử.

Ngoài ra, người bệnh có thể bị sốt, mệt mỏi, nổi hạch gần vùng tổn thương nếu nhiễm trùng lan rộng. Các dạng nhiễm khuẩn da thường gặp bao gồm chốc lở, viêm mô tế bào, nhọt, áp-xe. Nếu không được điều trị kịp thời, nhiễm khuẩn da có thể gây biến chứng nặng như nhiễm trùng huyết hoặc lan rộng sang các cơ quan khác. Do đó, cần phát hiện sớm và điều trị đúng cách.

Thành phần của Thuốc Cadicefpo 100mg

Thành phần 

  • Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 100 mg.
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học 

  • Hấp thu: Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa. Lhả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50% ở người chưa ăn. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
  • Phân bố: Khoảng 20-30% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. 
  • Chuyển hóa: Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thuỷ phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Thuốc được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng. 
  • Thải trừ: Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Cơ chế tác dụng: 

  • Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
  • Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với các khuẩn Gram dương như:
    • Cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae

    • Các liên cầu khuẩn Streptococcus nhóm A, B, C, G

    • Các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis (dù thường không tạo beta-lactamase)

  • Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl-penicillin, do thay đổi protein gắn penicillin (ví dụ như tụ cầu vàng kháng methicillin - MRSA). Kiểu kháng này hiện đang dần phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.
  • Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống lại các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như: E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis, Citrobacter

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cadicefpo 100mg

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
  • Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thì nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
  • Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
  • Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Trẻ em:

  • Đối với trẻ mới sinh đủ tháng cấp từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) mỗi 12 giờ trong 5 - 10 ngày.

  • Đối với trẻ em bị viêm tai giữa, hoặc viêm họng và/hoặc viêm amidan, hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa (tối đa 400 mg/ngày) mỗi 12 giờ, trong 10 ngày.

  • Đối với các nhiễm khuẩn da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.

  • Không nên dùng cho trẻ sơ sinh dưới 5 tháng tuổi.

  • Với trẻ nhỏ từ 5 tháng đến dưới 12 tháng tuổi: Không nên dùng

  • Từ 1-5 tuổi: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;

  • Từ 5-12 tuổi: 6 mg/kg/ngày, chia 2 lần;

  • Trẻ vị thành niên: 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Liều cho người suy thận:
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, khoảng cách giữa các lần uống thuốc cần kéo dài hơn, cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Cách dùng

Pha với nước theo tỷ lệ rồi sử dụng bằng đường uống 

Xử trí khi quá liều 

  • Quá liều đối với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy.
  • Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Xử trí khi quên liều 

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Thuốc Cadicefpo 100mg

  • Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase), đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
  • Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
  • Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Một liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở niệu đạo, cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoeae.
  • Cefpodoxim cũng được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 
  • Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Trong một số ít trường hợp, thuốc có thể gây đau đầu, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

  • Chung: đau đầu.

  • Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng dị ứng: phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.

  • Da: ban đỏ đa dạng.

  • Gan: rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.

  • Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.

  • Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: ngừng điều trị bằng cefpodoxim.

Tương tác thuốc

  • Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H₂.

  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.

  • Hoạt lực cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu.

  • Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.

Thận trọng 

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác
  • Cần sử dụng thận trọng đối với nhưng người mẫn cảm penicillin, thiểu năng thận và người có thai và cho con bú

Chống chỉ định

  • Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự