Thành phần của Thuốc Cadiroxim 500mg
Thành phần
-
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim Axetil): 500 mg
-
Tá dược vừa đủ
Dược động học
- Hấp thu:
- Sau khi uống, Cefuroxim axetil được hấp thu từ ống tiêu hóa, sẽ nhanh chóng bị thủy phân và giải phóng Cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 60%.
- Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống ngay sau một bữa ăn nhẹ.
- Nồng độ đỉnh khoảng 4 mg/L đạt được sau khoảng 2–3 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Cefuroxim được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 30–50%.
- Chuyển hóa: Cefuroxim không bị chuyển hóa ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1,2 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài ở người suy thận.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ II.
- Cơ chế tác dụng: Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn với penicillin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cadiroxim 500mg
Liều dùng
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày.
- Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250mg – 500mg x 2 lần/ngày tuỳ theo mức độ trầm trọng của bệnh.
Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc không phù hợp với trẻ em dưới 12 tuổi. - Người bị suy thận: CADIROXIM 500 có thể dùng cho người bị suy thận bằng ½ liều cho người thường. Trường hợp suy thận nặng, không được vượt quá 500mg/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250mg – 500mg x 2 lần/ngày tuỳ theo mức độ trầm trọng của bệnh.
Cách dùng
Dùng đường uống
Xử trí khi quên liều
- Dùng ngay khi nhớ ra. Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên
- Nếu gần đến thời gian dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua và dùng như bình thường
Xử trí khi quá liều
Nếu có bất kỳ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay lập tức và thông báo ngay cho bác sĩ.
Chỉ định của Thuốc Cadiroxim 500mg
CADIROXIM 500 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
-
Nhiễm trùng đường hô hấp trên
-
Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu
-
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mạn
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận do lậu cầu (nhóm không sản xuất penicillinase)
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em trên 12 tuổi
- Phụ nữ có thai: Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Trong một số ít trường hợp, thuốc có thể gây nhức đầu và chóng mặt, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
CADIROXIM 500 được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Rối loạn tiêu hóa: Những tác dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng CADIROXIM 500 gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, các triệu chứng này tự mất đi khi ngừng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng CADIROXIM 500 nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu hóa khác thường gặp là đau bụng, khó tiêu, khô miệng và đầy hơi, viêm kết tràng giả mạc cũng được ghi nhận.
- Da: Nổi mày đay ngứa, ban đỏ da khô, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan mật: Có thể tăng men gan thoáng qua.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt.
- Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngừng sử dụng thuốc.
- Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng nặng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
- Xử trí viêm đại tràng màng giả thể nhẹ: chỉ cần ngưng dùng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol (một thuốc kháng khuẩn có tác dụng chống lại viêm đại tràng do Clostridium difficile).
- Cần thận trọng kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc trong trường hợp nghi viêm đại tràng màng giả do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng, thậm chí muộn hơn sau khi đã ngừng thuốc điều trị kháng sinh.
Tương tác thuốc
-
Ranitidin và natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H₂.
-
Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn.
-
Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
-
Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicillin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicillin có tỷ lệ thấp.
- Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng