Thành phần của Thuốc Cefdinir 125mg MV
Bảng thành phần
- Cefdinir 125 mg
- Tá dược vừa đủ 1 gói 2,5g
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cơ chế tác dụng:
- Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Dược động học
Hấp thu:
Nồng độ tối đa của cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 giờ sau khi uống. Nồng độ cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300 mg (7 mg/kg) tới liều 600 mg (14 mg/kg).
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình của cefdinir ở người lớn là 0,35 l/kg (± 0,29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0,67 l/kg (± 0,38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ 60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Cefdinir chuyển hóa không đáng kể. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1,7 giờ.
- Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2,0 (± 1,0) mL/min/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11,6 (± 6,0) mL/min/kg sau khi uống liều 300 mg. Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dạng không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300 mg là 18,4%. Độ thanh thải cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefdinir 125mg MV
Liều dùng
Liều dùng thông thường như sau: Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg x 1 lần/ngày trong điều trị viêm phổi cộng đồng.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7 mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/ngày. Liều dùng 1 lần/ngày chưa khuyến cáo ở những trường hợp suy thận nặng (CLcr < 30 ml/phút).
- Người lớn: 300 mg mỗi ngày một lần nếu CLcr < 30 ml/phút.
- Trẻ em: 7mg / kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày một lần nếu CLcr < 30 ml / phút.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài: Liều khuyến nghị ban đầu là 300 mg mỗi 48 giờ ở người lớn và 7mg / kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ ở trẻ em. Liều bổ sung (300 mg ở người lớn hoặc 7mg/kg ở trẻ em) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận.
Cách dùng
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta-lactam đã được biết đến như: Buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Xử trí khi quên liều
- Dùng ngay khi nhớ ra
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần thời điểm liều tiếp theo
- Không gấp đôi liều
Chỉ định của Thuốc Cefdinir 125mg MV
Thuốc Cefdinir 125mg MV được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
- Viêm họng / viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không thấy có báo cáo về tác động ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo được.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn do cefdinir thường nhẹ bao gồm:
- Hiếm khi: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.
- Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
Tương tác thuốc
- Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này trong khi đang điều trị với cefdinir cần uống cách xa ít nhất 2 giờ.
- Probenecid: Cũng giống như kháng sinh nhóm beta-lactam khác, probenecid làm tăng nồng độ của cefdinir trong huyết tương do làm giảm độ thanh thải qua thận.
Thận trọng khi sử dụng
- Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C