Thành phần của Thuốc Cefpodoxim 200-HV USP
Thành phần
- Cefpodoxim: 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Cefpodoxim Proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa.
- Sinh khả dụng của Cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường.
- Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1.4 microgam/ml, 2.3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.
Phân bố
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Cefpodoxim Proxetil được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.
Cơ chế tác dụng
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách gắn với protein PBP tham gia vào quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
- Cefpodoxime có độ bền vững cao trước các beta-lactamase do các vi khuẩn gram âm hoặc gram dương tiết ra.
Phổ kháng khuẩn
- Cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase.
- Vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefpodoxim 200-HV USP
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em
- Trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi:
-
- Viêm tai giữa cấp: 5mg/kg (tối đa 200mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa: 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
- Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Từ 6 tháng đến 2 năm: 40mg/lần, ngày 2 lần.
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
- Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận
- Phải giảm tùy theo mức độ suy thận.
- Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/ phút, và không thẩm tách máu: liều thường dùng, cách nhau cứ 24 giờ một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu: liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy.
- Xử trí: Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Chỉ định của Thuốc Cefpodoxim 200-HV USP
Thuốc Cefpodoxim 200mg-HV được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta - lactamase)
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng s. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella.
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (ví dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).
- Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên cẩn trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe vì có thể gây các triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt. - Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai. - Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Tương tác thuốc
Chất chống acid: tránh dùng cùng Cefpodoxim do chất chống acid làm giảm hấp thu Cefpodoxim.
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với Penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Chống chỉ định
Thuốc Cefpodoxim 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin.
- Người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.