Thuốc Cefpodoxime - MKP 100mg (Hộp 12 gói x 3g) - Điều trị nhiễm trùng (Mekophar)

Thuốc Cefpodoxime-Mkp Mekophar 100mg được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Thuốc có dược chất chính là Cefpodoxime với hàm lượng 100mg, được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefpodoxime - MKP 100mg (Hộp 12 gói x 3g) - Điều trị nhiễm trùng (Mekophar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 12 gói x 3g
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050867
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng viêm bàng quang

Viêm bàng quang là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại bàng quang, cơ quan chứa nước tiểu của cơ thể. Đây là một bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến, đặc biệt ở phụ nữ. Nhận biết sớm các triệu chứng là rất quan trọng để điều trị kịp thời và tránh biến chứng.

Các dấu hiệu điển hình của viêm bàng quang bao gồm:

Rối loạn tiểu tiện:

  • Cảm giác mót tiểu liên tục, tiểu gấp (buồn tiểu dữ dội, khó nhịn).

  • Đi tiểu nhiều lần hơn bình thường, kể cả ban đêm, nhưng lượng nước tiểu mỗi lần rất ít (tiểu lắt nhắt).

  • Cảm giác đau, buốt, nóng rát khi đi tiểu.

Thay đổi về nước tiểu:

  • Nước tiểu có thể bị đục, có màu sẫm hoặc có lẫn máu (màu hồng, đỏ).

  • Nước tiểu có mùi hôi nồng khó chịu.

Đau và khó chịu:

  • Đau hoặc tức ở vùng bụng dưới (vùng trên xương mu).

  • Ở phụ nữ, có thể cảm thấy áp lực ở vùng chậu.

Một số trường hợp có thể kèm theo sốt nhẹ, cảm giác mệt mỏi hoặc ớn lạnh, mặc dù đây thường là dấu hiệu nhiễm trùng đã lan rộng hơn.

Thành phần của Thuốc Cefpodoxime-Mkp 100mg

Bảng thành phần

  • Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime 100 mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 gói.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Cefpodoxime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxime có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta - lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.

Cơ chế tác dụng:

  • Cefpodoxime có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu đề kháng của tụ cầu vàng kháng methicillin MRSA).
  • Cefpodoxime cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
  • Cefpodoxime ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
  • Các tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.

Dược động học

  • Hấp thu: Cefpodoxime proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxime có tác dụng. 
    • Khả dụng sinh học của Cefpodoxime khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng Cefpodoxime cùng với thức ăn. Acid dịch vị thấp làm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxime là 2,1-2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài ở người bị thiểu năng thận.
    • Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ.
  • Phân bố: Khoảng 40% Cefpodoxime liên kết với Protein huyết tương.
  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận, khoảng 29-38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefpodoxime-Mkp 100mg

Cách dùng

  • Pha thuốc bột với nước
  • Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

  • Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: 200 mg/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 – 14 ngày.
  • Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
  • Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7 – 14 ngày.
  • Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam nữ và các bệnh lậu, hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng liều duy nhất là 200 mg, tiếp theo là điều trị bằng Doxycycline uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.

Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi: từ 5 -10 mg/ kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng cách nhau 24 giờ một lần; người bệnh đang thẩm tách máu, liều thường dùng 3 lần/tuần.

Xử trí khi quá liều

Quá liều đối với Cefpodoxime chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thể.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra
  • Không gấp đôi liều đã quên
  • Nếu quá gần thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên

Chỉ định của Thuốc Cefpodoxime-Mkp 100mg

Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng (là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra Beta-lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteusmirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrheae.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em
  • Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc vào mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tương tác thuốc

Ngoài những tương tác khác thuộc nhóm Cephalosporin, hấp thu Cefpodoxime giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxime cùng với các chất chống acid.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng: sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời

Hiếm gặp:

  • Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng 

  • Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa Cefpodoxime.
  • Dùng Cefpodoxime dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Thận trọng đối với người thiểu năng thận, tiền sử dị ứng với Penicillin.

Chống chỉ định

  • Không được dùng Cefpodoxime cho những người bị dị ứng với các Cephalosporin và người rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự