Thành phần của Thuốc Cefprozil 500-US
Thành phần
- Cefprozil: 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống, Cefprozil được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá.
- Sinh khả dụng ở người lớn khoảng 90 - 95%, nồng độ định của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương, nhưng thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể kéo dài 15 - 45 phút.
Phân bố
- Thuốc được phân bố vào các mô và dịch bao gồm cả dịch vị, dịch tai giữa, amidan và mô adenoidal (VA).
- Thuốc phân bố vào sữa ở nồng độ thấp.
- Khoảng 35 - 45% Cefprozil trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương.
- Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 - 1,4 giờ ở người lớn với chức nẳng thận bình thường.
- Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi, thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 0,94 - 2,1 giờ.
Chuyển hóa
- Không có thông tin.
Thải trừ
- Cefprozil được đào thải qua nước tiểu qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.
- Khoảng 54 - 70% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2.
Cơ chế tác dụng
- Trên in vitro, Cefprozil ức chế nhiều chủng vi khuẩn gram - dương và gram - âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Dưới tác dụng thủy phân của Beta lactamase thì Cefprozil ổn định hơn so với Cefaclor.
Phổ kháng khuẩn
- Gram -dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase). Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes, Enterococcus durans, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophytics, Staphylococcus wameri, Streptococcus agalactiae, Streptococci (nhóm C, D, F, và G).
- Gram - âm hiếu khí: Haemophilus influenza (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase). Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gổm các chủng sản xuất beta-lactamase), Citrobacterdiversus, Escherichia coli, Klebsiella pneumonia. Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sản xuất beta-lactamase), Proteus mirabiliS. Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp.
- Các vi khuẩn kỵ khí: Prevotella (Bacteroides) melaninogenicus, Clostridium difficile, Clostridium perfringenS. Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acneS.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefprozil 500-US
Liều dùng
Người lớn | Trẻ em > 13 tuổi | |
Viêm tai giữa cấp | 500mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày | |
Viêm họng hoặc viêm amidan | 500 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày | 500 mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày |
Viêm xoang cấp |
250 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày Nhiễm khuẩn trung bình đến nặng: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày |
250 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày Nhiễm khuẩn trung bình đến nặng: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày |
Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp | 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày | 500 mg mỗi 12 giờ cho 10 ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày | |
Nhiễm khuẩn tổ chức da và da không biến chứng | 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày | 250 mg hoặc 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày |
Cách dùng
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước không cùng bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
- Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, đặc biệt trên bênh nhân suy giảm chức năng thận, nên tiến hành chạy thận nhân tạo để loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
- Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.
Chỉ định của Thuốc Cefprozil 500-US
Thuốc Cefprozil 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm tai giữa cấp tính (AOM)
- Viêm họng và viêm amidan
- Viêm xoang cấp tính
- Nhiễm khuẩn thứ cấp của viêm phế quản cấp tính
- Đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mãn tính
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em > 13 tuổi.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ. Do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefprozil chỉ được chỉ định ở người mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú
Cefprozil phân bố trong sữa, vì vậy sử dụng thận trọng người cho con bú.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng;
- Gan mật: Tăng AST (SGOT), ALT (SGPT);
- Khác: Viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Gan mật: Tăng alkalin phosphatase và bilirubin;
- Phản ứng dị ứng: Ban đỏ, mày đay;
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, hiếu động, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, buồn ngủ.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Huyết học: Tăng bạch cầu.
- Thận: Tăng BUN và creatinin máu.
Tương tác thuốc
- Các kháng sinh Aminoglycosid: Gây độc tính trên thận khi dùng cùng Cefprozil 500 mg.
- Kiềm ưa glucose: Khi dùng Cefprozil có thể xuất hiện dương tính giả khi kiểm ưa glucose nước tiểu.
- Probenecid: Làm tăng AUC (diện tích dưới đường cong) Cefprozil.
Thận trọng
Viêm đại tràng và tiêu chảy liên quan Clostridium Difficile bội nhiễm:
- Cần thận trọng theo dõi viêm đại tràng nếu xuất hiện trình trạng tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị với thuốc. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng sau khi ngưng điều trị thuốc 2 tháng hoặc lâu hơn.
- Nếu đang nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định mắc viêm đại trạng cần dừng sử dụng thuốc ngay. Sử dụng liệu pháp hỗ trợ thích hợp (ví dụ như bù nước và điện giải, bổ sung protein), điều trị bằng các loại thuốc chống nhiễm khuẩn có khả năng chống lại C. difficile (ví dụ, Metronidazol Vancomycin) và xem xét việc phẫu thuật được chỉ định trên lâm sàng.
Phản ứng quá mẫn:
- Phản ứng quá mẫn (như phản vệ, phản ứng huyết thanh, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.
- Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng ngay lập tức Cefprozil và có biện pháp điều trị thích hợp (ví dụ như dùng Epinephrin, Corticosteroid, duy trì oxy và thông khí đầy đủ).
Phản ứng chéo:
- Có một phần phản ứng chéo giữa các Cephalosporin và các kháng sinh Beta - lactam khác, bao gồm Penicillin và Cephamycins.
- Trước khi bắt đầu điều trị, cần thận trọng tìm hiểu tiền sử các phản ứng quá mẫn đã xảy ra trước đó với Cephalosporin, Penicilin, hoặc các thuốc khác. Tránh sừ dụng ở những người đã xảy ra phản ứng quá mẫn (kiểu phản vệ) và thận trọng ở những người đã xảy ra tác dụng phụ (ví dụ, phát ban, sốt, tăng bạch cầu eosin).
Lựa chọn và sử dụng thuốc kháng khuẩn:
- Để làm giảm sự phát triển cùa các vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefprozil và các kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
- Nguy cơ kháng thuốc có thể xảy ra nếu sử dụng trong trường hợp không nhiễm khuẩn hoặc dùng kéo dài.
Chống chỉ định
Thuốc Cefprozil 500 mg chống chỉ định trong trường hợp sau:
- Người bệnh mẫn cảm với Cefprozil hoặc các thành phần khác cùa thuốc, dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.