Thuốc Cefurobiotic Medipharco 500mg (Hộp 2 vỉ x 5 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Medipharco)

Thuốc Cefurobiotic Medipharco 500mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l. Với dược chất chính là cefuroxime - kháng sinh cephalosporin thế hệ 2, chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu....

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cefurobiotic Medipharco 500mg (Hộp 2 vỉ x 5 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Medipharco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu:
Medipharco - Tenamyd
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050876
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Phân loại viêm tai giữa

Viêm tai giữa không phải là một bệnh duy nhất. Để chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả, bác sĩ thường phân loại bệnh dựa trên thời gian diễn biến và các triệu chứng đặc trưng:

  • Viêm tai giữa cấp: Đây là tình trạng nhiễm trùng đột ngột ở tai giữa, thường do vi khuẩn hoặc virus sau một đợt cảm lạnh. Triệu chứng rầm rộ với đau tai dữ dội, sốt, khó chịu, có thể chảy dịch tai và nghe kém tạm thời. Đây là loại phổ biến nhất ở trẻ nhỏ.

  • Viêm tai giữa ứ dịch: Xảy ra khi có dịch tích tụ trong tai giữa nhưng không kèm dấu hiệu nhiễm trùng cấp tính (không sốt, ít hoặc không đau). Triệu chứng chính thường là cảm giác đầy tai, ù tai, nghe kém như có nút bịt. Viêm tai giữa ứ dịch có thể tự xuất hiện hoặc kéo dài sau một đợt viêm tai giữa cấp.

  • Viêm tai giữa mạn tính: Tình trạng viêm kéo dài dai dẳng (thường trên 3 tháng), có thể kèm theo thủng màng nhĩ và chảy mủ tai tái đi tái lại. viêm tai giữa mạn tính cần được quản lý cẩn thận để tránh các biến chứng lâu dài cho tai.

Thành phần của Thuốc Cefurobiotic Medipharco 500mg

Bảng thành phần

  • Cefuroxim 500mg

  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2.

Cơ chế tác dụng:

  • Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, Cefuroxim axetil sau khi được hấp thu vào cơ thể sẽ bị thuỷ phân thành cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết ra enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
  • Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột gram âm.
  • Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A,B,C và G), các chủng Gonococcus và Meningococcus. Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với Cefuroxim.
  • Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim. Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng methicillin đều kháng cả Cefuroxim, Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống. Cefuroxim axetil được hấp thụ qua đường tiêu hoá và nhanh chóng bị thuỷ phân ở niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Nồng độ đỉnh của cefuroxim trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch. Thuốc đạt nồng độ tối đa 12-16 mg/ml vào khoảng 3 giờ sau khi uống 500mg cefuroxim dạng viên.
  • Phân bố: Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thuỷ dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh trong khoảng từ 9,3-15,8 lít/1,73m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
  • Chuyển hoá: Cefuroxim không bị chuyển hoá và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% lọc qua cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận.
  • Thải trừ: Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Probenecid ức chế thải trừ Cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết
    tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cefurobiotic Medipharco 500mg

Cách dùng

  • Cefuroxim axetil là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng thuốc viên.
  • Dùng cùng với lượng nước vừa phải
  • Không nên nghiền nát viên cefuroxim axetil.

Liều dùng

Người lớn:

  • Viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.

  • Trong các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ một lần.

  • Trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Uống 125 mg hoặc 250 mg, 12 giờ một lần.

  • Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1g, nên uống cùng 1g probenecid.

  • Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500mg, ngày 2 lần, trong 20 ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi:

  • Viêm họng, viêm amidan: Uống hỗn dịch 20mg/kg/ngày (tối đa 500 mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125mg cứ 12 giờ một lần.

  • Viêm tai giữa, chốc lở: dạng hỗn dịch là 30mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ; dạng viên là 250 mg, 12 giờ một lần.

Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ngày.

Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
  • Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng và truyền dịch. Nếu phát hiện các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra
  • Không gấp đôi liều đã quên
  • Nếu thời điểm gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.

Chỉ định của Thuốc Cefurobiotic Medipharco 500mg

Thuốc Cefurobiotic Medipharco 500mg được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản cấp), viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

  • Lậu cầu, viêm niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.

  • Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em

Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi gặp phải các tác dụng phụ như đau đầu, kích động hoặc những phản ứng khác ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.

Phụ nữ mang thai:

  • Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim.
  • Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại từ cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
  • Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.

Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị la chảy, tua và nổi ban.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
  • Da: Ban da dạng sẩn.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Da: Nổi mày đay, ngứa.
  • Tiết niệu - sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Sốt
  • u: Thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Gan: Vàng da ở mặt, tăng nhẹ AST, ALT.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
  • Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
  • Bộ phận khác: Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri carbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự