Thuốc Clabact 500 (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (DHG Pharma)

Thuốc Clabact 500 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc có thành phần chính là Clarithromycin được dùng để thay thế trong trường hợp bệnh nhân dị ứng penicillin, điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến trung bình, phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày–tá tràng do nhiễm H.pylori.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Clabact 500 (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (DHG Pharma)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050909
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Cần làm gì khi đang bị nhiễm khuẩn

Khi đang bị nhiễm khuẩn, điều quan trọng đầu tiên là giữ bình tĩnh và theo dõi các triệu chứng.

  • Nghỉ ngơi đầy đủ để cơ thể có thời gian phục hồi.
  • Uống nhiều nước để hỗ trợ đào thải độc tố và duy trì sức đề kháng.
  • Nếu có biểu hiện như sốt cao, đau nhức, sưng tấy, mệt mỏi kéo dài hoặc các dấu hiệu bất thường khác, hãy đến cơ sở y tế để được khám và điều trị kịp thời.
  • Tuyệt đối không tự ý dùng kháng sinh khi chưa có chỉ định của bác sĩ, vì có thể gây kháng thuốc hoặc làm bệnh nặng hơn.
  • Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, rửa tay thường xuyên và tránh tiếp xúc với người khác để hạn chế lây lan.
  • Ăn uống đủ chất, tăng cường rau xanh, trái cây và các thực phẩm giàu vitamin giúp nâng cao hệ miễn dịch.
  • Tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bác sĩ để mau chóng hồi phục.

Thành phần của Thuốc Clabact 500

Thành phần

  • Clarithromycin: 500mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu

  • Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống.
  • Thức ăn và môi trường acid trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của clarithromycin.
  • Nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14-hydroxy clarithromycin khoảng 0,6 – 0,7 mcg/mL sau khi uống một liều duy nhất 250 mg.

Chuyển hoá - thải trừ

  • Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật.
  • Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải của clarithromycin khoảng 3 – 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày và khoảng 5 – 7 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg, 2 lần/ngày.
  • Thời gian bán thải bị kéo dài ở người suy thận.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Kháng sinh macrolide bán tổng hợp.

Cơ chế tác dụng

  • Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị 50S ribosome của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
  • Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn 2 – 4 lần so với MIC của erythromycin.
  • Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin sau khi uống cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên Haemophilus influenzae.
  • Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và kỵ khí. Clarithromycin có tác dụng mạnh trên: Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Mycobacterium avium, Mycobacterium leprae, Mycobacterium kansasii, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium intracellulare và mạnh hơn hẳn các macrolide khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Clabact 500

Liều dùng

Người lớn

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm: Liều thông thường: 250 mg x 2 lần/ngày.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm loét dạ dày–tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 500 mg x 3 lần/ngày, tùy theo công thức điều trị phối hợp.
  • Nhiễm Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 mL/phút) nên giảm một nửa tổng liều điều trị và thời gian dùng thuốc không quá 14 ngày.

Trẻ em

  • Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500 mg, 2 lần/ngày.
  • Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.

Cách dùng

  • Thuốc Clabact 500 được dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung ngay Thuốc Clabact 500 khi nhớ ra.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có thông tin.

Chỉ định của Thuốc Clabact 500

Thuốc Clabact 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng thay thế penicilin ở bệnh nhân dị ứng với thuốc này trong điều trị nhiễm khuẩn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến trung bình.
  • Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
  • Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày–tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Clabact 500 không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ dùng Thuốc Clabact 500 khi có chỉ định của bác sĩ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng màng giả.

  • Phản ứng quá mẫn: Ngứa, mày đay, ban da, kích ứng.

  • Phản ứng dị ứng: Các mức độ kháng nhau từ mày đay đến phản vệ, hội chứng Stevens– Johnson.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.

  • ADR khác: Sốt phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin.

Tương tác thuốc

  • Carbamazepine và phenytoin: Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepine và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
  • Cisapride: Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisapride dẫn đến khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
  • Theophylline: Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylline và làm tăng nồng độ theophylline trong huyết tương.
  • Zidovudine: sự hấp thụ của zidovudine giảm khi dùng cùng Clarithromycin.
  • Terfenadine: Clarithromycin và các kháng sinh macrolide khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadine dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.

Thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm chức năng thận, gan.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các macrolide.

  • Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadine, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp tim, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự