Thành phần của Thuốc Clabact 500
Thành phần
- Clarithromycin: 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống.
- Thức ăn và môi trường acid trong dạ dày không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của clarithromycin.
- Nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14-hydroxy clarithromycin khoảng 0,6 – 0,7 mcg/mL sau khi uống một liều duy nhất 250 mg.
Chuyển hoá - thải trừ
- Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật.
- Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải của clarithromycin khoảng 3 – 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày và khoảng 5 – 7 giờ khi người bệnh uống liều 500 mg, 2 lần/ngày.
- Thời gian bán thải bị kéo dài ở người suy thận.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Kháng sinh macrolide bán tổng hợp.
Cơ chế tác dụng
- Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị 50S ribosome của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn 2 – 4 lần so với MIC của erythromycin.
- Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin sau khi uống cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên Haemophilus influenzae.
- Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và kỵ khí. Clarithromycin có tác dụng mạnh trên: Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Mycobacterium avium, Mycobacterium leprae, Mycobacterium kansasii, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium intracellulare và mạnh hơn hẳn các macrolide khác đối với Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire).
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Clabact 500
Liều dùng
Người lớn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm: Liều thông thường: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 500 mg x 2 lần/ngày.
- Viêm loét dạ dày–tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 500 mg x 3 lần/ngày, tùy theo công thức điều trị phối hợp.
- Nhiễm Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg x 2 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 mL/phút) nên giảm một nửa tổng liều điều trị và thời gian dùng thuốc không quá 14 ngày.
Trẻ em
- Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500 mg, 2 lần/ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
Cách dùng
- Thuốc Clabact 500 được dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay Thuốc Clabact 500 khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Chưa có thông tin.
Chỉ định của Thuốc Clabact 500
Thuốc Clabact 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng thay thế penicilin ở bệnh nhân dị ứng với thuốc này trong điều trị nhiễm khuẩn.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến trung bình.
- Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
- Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày–tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Clabact 500 không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: chỉ dùng Thuốc Clabact 500 khi có chỉ định của bác sĩ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng màng giả.
-
Phản ứng quá mẫn: Ngứa, mày đay, ban da, kích ứng.
-
Phản ứng dị ứng: Các mức độ kháng nhau từ mày đay đến phản vệ, hội chứng Stevens– Johnson.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
-
ADR khác: Sốt phát ban, tăng bạch cầu ưa eosin.
Tương tác thuốc
- Carbamazepine và phenytoin: Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepine và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
- Cisapride: Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisapride dẫn đến khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
- Theophylline: Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylline và làm tăng nồng độ theophylline trong huyết tương.
- Zidovudine: sự hấp thụ của zidovudine giảm khi dùng cùng Clarithromycin.
- Terfenadine: Clarithromycin và các kháng sinh macrolide khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadine dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.
Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm chức năng thận, gan.
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với các macrolide.
-
Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadine, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp tim, nhịp chậm, khoảng QT kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.