Thành phần của Thuốc Clarithromycin Tipharco 500mg
Thành phần
- Clarithromycin: 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Clarithromycin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa lần đầu, sinh khả dụng của thuốc mẹ đạt khoảng 55%.
- Mức độ hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
- Thuốc phân bố rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào.
- Clarithromycin đã được tìm thấy trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Clarithromycin được chuyển hóa mạnh ở gan và được đào thải vào phân qua đường mật.
Thải trừ
- Thuốc thải ra phân qua đường mật.
- Một phần ít hơn được thải qua nước tiểu.
- Khoảng 20% liều 250 mg và 500 mg được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Kháng sinh macrolid bán tổng hợp.
Cơ chế tác dụng
- Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Clarithromycin Tipharco 500mg
Liều dùng
Nhiễm trùng hô hấp, da và mô mềm
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng liều 250 mg x 2 lần/ngày hoặc 500 mg, ngày 1 lần. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, mỗi lần dùng 500 mg, ngày 2 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Dùng liều 15 mg/kg/ngày được chia làm 2 lần uống.
Loét dạ dày - tá tràng do nhiễm H. pylori
- Người lớn: 500 mg x 2 - 3 lần/ngày, kết hợp với omeprazol 40 mg mỗi ngày một lần trong 14 ngày.
Nhiễm trùng gây ra bởi Mycobacterium
- 500 mg x 2 lần/ngày, thời gian điều trị 3 - 4 tuần, nếu không hiệu quả có thể nâng lên 1 g x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
- Thường không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
- Nếu cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày.
- Không nên kéo dài đợt điều trị quá 14 ngày ở những bệnh nhân này.
Cách dùng
- Thuốc Clarithromycin Tipharco 500mg dùng đường uống.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung ngay Thuốc Clarithromycin Tipharco 500mg khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: gặp các vấn đề về tiêu hóa.
- Xử trí: rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ khác.
Chỉ định của Thuốc Clarithromycin Tipharco 500mg
Thuốc Clarithromycin 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hoặc khu trú.
- Ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex (MAC).
- Clarithromycin dùng kết hợp với chất ức chế acid trong chỉ định điều trị diệt trừ H. pylori.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn, trẻ em.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: cần thận trọng khi dùng Thuốc Clarithromycin Tipharco 500mg do có nguy cơ hoa mắt chóng mặt, lẫn lộn, mất phương hướng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng Thuốc Clarithromycin Tipharco 500mg khi có chỉ định của bác sĩ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn tiêu hóa, có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích, phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng trên.
- Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh cao và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Điếc có thể hồi phục.
Tương tác thuốc
- Các dẫn chất alkaloid: khi dùng cùng Clarithromycin gây co mạch và làm tăng độc tính của các chất này vì vậy không được sử dụng để điều trị cùng một lúc.
- Các thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 khác như: Warfarin, triazolam, lovastatin, disopyramid, phenytoin và cyclosporin…: Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ các thuốc này.
- Theophyllin: Clarithromycin làm tăng nồng độ theophyllin máu.
- Warfarin: Clarithromycin làm tăng hiệu lực chống đông của warfarin.
- Digoxin: Clarithromycin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
- Carbamazepin: Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của carbamazepin.
- Terfenadin: Clarithromycin làm tăng nồng độ của terfenadin (tình trạng này có thể đi kèm với rối loạn nhịp tim).
- Zidovudin: sử dụng đồng thời clarithromycin với zidovudin trên những bệnh nhân nhiễm HIV người lớn có thể làm giảm nồng độ zidovudin ở trạng thái bền. Ðể tránh tình trạng này, nên bố trí những liều clarithromycin và zidovudin chéo nhau khoảng 1 - 2 giờ.
Thận trọng
- Clarithromycin được thải trừ chủ yếu qua gan thận, nên thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
- Thận trọng khi dùng clarithromycin trong trường hợp dự phòng hoặc trong trường hợp nhiễm trùng do những khuẩn kém nhạy cảm có thể làm tăng nguy cơ đề kháng.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng terfenadin có tiền sử bệnh tim hoặc rối loạn điện giải.
- Bệnh nhân đang dùng các dẫn chất như ergotamin, cisaprid, pimozid.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.