Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella - Điều trị viêm tai giữa cấp

Thuốc Cotrimoxazole 400/80 thuộc Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1, có hoạt chất chính là sulfamethoxazole và trimethoprim, được chỉ định trong điều trị viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa, bệnh brucella, tả, dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci và bệnh toxoplasma.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella - Điều trị viêm tai giữa cấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stella Pharm
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049455
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nguyên nhân gây viêm tuyến tiền liệt

Viêm tuyến tiền liệt là một tình trạng viêm nhiễm ở tuyến tiền liệt, một tuyến nhỏ nằm dưới bàng quang ở nam giới. Bệnh này có thể gây ra nhiều triệu chứng khó chịu và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Các nguyên nhân chính gây viêm tuyến tiền liệt bao gồm:

  • Nhiễm trùng:
    • Vi khuẩn: Phần lớn các trường hợp viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn gây ra, thường là các vi khuẩn đường tiết niệu như E.coli.
    • Vi rút: Một số loại vi rút cũng có thể gây viêm tuyến tiền liệt, nhưng ít phổ biến hơn.
    • Nấm: Trong một số trường hợp hiếm gặp, nấm cũng có thể gây viêm nhiễm.
  • Các yếu tố khác:
    • Dòng tiểu ngược: Khi nước tiểu chảy ngược trở lại vào bàng quang và tuyến tiền liệt, nó có thể mang theo vi khuẩn và gây nhiễm trùng.
    • Tổn thương vật lý: Các thủ thuật y tế, chấn thương vùng chậu hoặc các vấn đề về đường tiết niệu có thể làm tổn thương tuyến tiền liệt và tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
    • Hệ miễn dịch suy yếu: Hệ miễn dịch yếu làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng.
    • Các yếu tố rủi ro: Tuổi trẻ, hoạt động tình dục không an toàn, lạm dụng rượu bia, căng thẳng thần kinh có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh.

Thành phần của Cotrimoxazole 400/80 Stella

Thành phần Hàm lượng
Sulfametoxazol 400mg
Trimethoprim 80mg

Liều dùng - cách dùng của Cotrimoxazole 400/80 Stella

Liều dùng và cách dùng

Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi

  • Trimethoprim 8mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).

Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu

  • Người lớn: ½ - 1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng.
  • Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.

Bệnh brucella

  • Trẻ em: Là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.

Bệnh tả

  • Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
  • Trẻ em: 4 – 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.

Dịch hạch

  • Dự phòng - Người lớn: 4 - 8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
  • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP)

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần, trong 14 – 21 ngày.
  • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.

Bệnh toxoplasma

  • Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 lần.

Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).
  • Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.

Chỉ định của Cotrimoxazole 400/80 Stella

  • Ðiều trị viêm tai giữa cấp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Điều trị bệnh brucella.
  • Điều trị bệnh tả.
  • Điều trị bệnh dịch hạch.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
  • Điều trị bệnh toxoplasma.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.

Các phản ứng quá mẫn:

  • Thường gặp: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
  • Nghiêm trọng: Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có. Độc tính thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra.

Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.

Rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Cotrimoxazole có thế kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
  • Phenytoin: Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
  • Methotrexat: Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
  • Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25 mg/tuần (đề phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Amantadin: Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15 ml/phút.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Thận trọng

  • Viêm họng do S.Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazole.
  • Cotrimoxazole nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD)
  • Bệnh nhân đang uống cotrimoxazole nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
  • Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazole.
  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Đối tượng đặc biệt

  • Thời kỳ mang thai: Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh nên cotrimoxazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

STELLAPHARM J.V CO., LTD
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự