Thành phần của Thuốc Curam 250mg/5ml
Bảng thành phần
Trong 5ml hỗn dịch Curam 250mg/5ml đã pha có các thành phần sau đây:
- Amoxicillin (dạng Amoxicillin trihydrate): 250mg.
- Acid clavulanic (dạng muối kali): 62,5mg.
- Các tá dược, phụ liệu khác.
Dược động học
Hấp thu
- Amoxicillin và acid clavulanic phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu nhanh và tốt bằng đường uống.
- Sau khi dùng đường uống, sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic khoảng 70%.
- Dữ liệu trong huyết tương của hai thành phần là tương tự nhau và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) khoảng 1 giờ.
Phân bổ
- Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin trong huyết tương liên kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3 - 0,4l/kg đối với amoxicillin và khoảng 0,2/kg đối với acid clavulanic.
- Sau khi truyền tĩnh mạch, cả amoxicillin và acid clavulanic đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, chất hoạt dịch và dịch phúc mạc, mật và mủ. Amoxicillin không phân bố tốt vào dịch não tủy.
Chuyển hóa
- Amoxicillin bài tiết một phần trong nước tiểu dưới dạng acid penicilloic không có hoạt tính với khoảng 10 - 25% liều ban đầu.
- Phần lớn acid clavulanic được chuyển hóa ở người, được thải trừ trong nước tiểu và phân và dưới dạng khí carbon dioxid trong khí thở ra.
Thải trừ
- Amoxicillin được thải trừ chính qua thận, trong khi acid clavulanic được thải trừ qua thận và cả không qua thận.
- Thời gian bán thải trung bình của amoxicillin/acid clavulanic khoảng một giờ và độ thanh thải toàn phần trung bình xấp xỉ 25l/giờ ở người khỏe mạnh.
- Khoảng 60 - 70% amoxicillin và 40 - 65% acid clavulanic được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong 6 giờ đầu tiên sau khi sử dụng liều đơn amoxicillin/acid clavulanic 250mg/125mg hoặc 500mg/125mg.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Phối hợp của nhóm penicillin, bao gồm chất ức chế beta - lactamase.
Cơ chế tác động
- Amoxicillin là một penicillin bán tổng hợp ức chế một hoặc nhiều enzym trong con đường sinh tổng hợp peptidoglycan của vi khuẩn.
- Ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến làm suy yếu thành tế bào, sau đó là ly giải và chết tế bào.
- Amoxicillin dễ bị phân hủy bởi enzym beta - lactamase được sản xuất bởi các vi khuẩn đề kháng và do đó phổ tác dụng của amoxicillin đơn thuần không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzym này.
- Acid clavulanic là một thuốc beta - lactam có liên quan về mặt cấu trúc với các penicillin.
- Acid clavulanic bất hoạt một số enzym beta - lactamase do đó ngăn ngừa sự bất hoạt của amoxicillin.
- Acid clavulanic đơn thuần không gây ra tác dụng kháng khuẩn hữu ích nào trên lâm sàng.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Curam 250mg/5ml
Liều dùng
- Đối với người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg: Liều dùng 500mg/125mg, uống 3 lần/ngày.
- Đối với trẻ em cân nặng dưới 40kg: liều dùng 20mg/5mg/kg/ngày đến 60mg/15mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày.
Cách dùng
- Đầu tiên phải pha thuốc: vỗ nhẹ để bột rơi xuống đáy, không còn dính trên thành và nắp lọ.
- Quan sát vạch đánh dấu thể tích trên lọ, thêm nước sôi để nguội vừa đủ đến vạch.
- Lắc mạnh và đều, đến khi tạo thành hỗn dịch có bột phân tán đều trong nước. Nên dùng ngay sau khi pha.
Lưu ý: Nếu để một thời gian, thuốc bị lắng xuống đáy, cần phải lắc kỹ trước khi dùng.
Nên uống thuốc trước khi bắt đầu ăn để giảm lượng không dung nạp ở dạ dày ruột.
Xử trí khi quên liều
Nếu quên liều hãy uống liều mới ngay sau khi nhớ ra. Có thể bỏ qua nếu gần đến giờ uống liều sau. Không được dùng gấp đôi liều cùng một lúc.
Xử trí khi quá liều
Nếu dùng quá liều, ít gây ra tai biến, có thể làm tăng nồng độ kali máu. Hãy đến cơ sở y tế gần nhất và mang theo thuốc để được loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Chỉ định của Thuốc Curam 250mg/5ml
- Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán xác định).
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm thận bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bào, vết cắn của động vât, áp xe răng nặng có viêm mô tê bào lan tỏa.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tủy.
Bệnh nhân xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các thuổc kháng khuẩn thích hợp.
Đối tượng sử dụng
- Người bệnh bị nhiễm khuẩn hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidam.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi,..
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn khác,...
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc nên tránh sử dụng trong suốt thai kỳ và thời kỳ cho con bú, ytwf khi được cân nhắc nguy cơ/lợi ích bởi thầy thuốc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Các tác dụng không mong muốn được thu thập từ các nghiên cứu lâm sàng và báo cáo sau khi lưu hành được liệt kê dưới đây.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
-
Thường gặp: Nhiễm nấm candida ở niêm mạc.
-
Chưa biết: Các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
-
Hiếm gặp: Giảm tế bào bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
-
Chưa biết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch
-
Chưa biết: Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
-
Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu.
-
Chưa biết: Tăng động có phục hồi, co giật, viêm màng não vô trùng.
Rối loạn hệ tiêu hóa
-
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
-
Ít gặp: Khó tiêu.
-
Chưa biết: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi đen, đổi màu men răng.
Rối loạn gan mật
-
Ít gặp: Tăng chỉ số AST hoặc ALT.
-
Chưa biết: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Rối loạn da và các mô dưới da
-
Ít gặp: Ban da, ngứa, mày đay.
-
Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng.
-
Chưa biết: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vẩy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) và phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (DRESS).
Rối loạn thận và tiết niệu
-
Chưa biết: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Sử dụng Amoxicillin làm tăng thời gian chảy máu và đông máu. Cần thận trọng với người đang thuốc chống đông máu như Warfarin, Heparin…
- Phụ nữ dùng thuốc tránh thai cùng lúc với kháng sinh sẽ làm hiệu quả tránh thai. Cần tìm biện pháp bảo vệ khác.
Thận trọng
-
Trước khi dùng Curam 250mg/5ml, cần kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc kháng sinh beta-lactam khác.
-
Đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí tử vong, nhất là ở bệnh nhân dị ứng penicillin.
-
Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu dị ứng, phải ngừng thuốc ngay và áp dụng phương pháp điều trị thay thế.
-
Curam 250mg/5ml chỉ dùng khi vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin hoặc khi vi khuẩn đề kháng với amoxicillin đơn độc.
-
Tránh dùng thuốc nếu bệnh nhân có tiền sử bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do dùng amoxicillin.
-
Dùng cùng allopurinol có thể làm tăng nguy cơ phát ban.
-
Dùng lâu dài có thể gây kháng thuốc hoặc bội nhiễm, đặc biệt với vi khuẩn không nhạy cảm.
-
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng phải ngừng thuốc ngay.
-
Nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân dùng liều cao.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Nếu xảy ra viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, cần dừng Curam 250mg/5ml ngay lập tức
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với hoạt chất, với nhóm penicillin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
-
Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tức khắc nặng (như phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta - lactam nào (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
-
Có tiền sử vàng da/suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.