Thuốc Erybact Fort Mekophar (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị các bệnh nhiễm trùng (Mekophar)

Thuốc Erybact Fort  là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar - Việt Nam sản xuất. Thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng: hô hấp, da và các mô mềm, các cơ quan tiết niệu– sinh dục, đường tiêu hóa. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim. Hộp 10 Vỉ x 10 Viên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Erybact Fort Mekophar (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị các bệnh nhiễm trùng (Mekophar)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Mekophar
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050932
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Phòng ngừa viêm đường hô hấp khi dùng điều hòa

Khi dùng điều hòa, nếu không sử dụng đúng cách có thể gây ra tình trạng viêm đường hô hấp, đặc biệt là ở trẻ nhỏ, người già hoặc người có hệ miễn dịch yếu. Dưới đây là một số cách giúp phòng ngừa viêm đường hô hấp khi dùng điều hòa:

  •  Điều chỉnh nhiệt độ hợp lý, nhiệt độ lý tưởng: từ 26–28°C, không nên để quá lạnh. 

  • Không để luồng gió điều hòa thổi trực tiếp vào người.

  • Giữ độ ẩm phòng ổn định. Điều hòa làm khô không khí → dễ khô mũi, họng → viêm hô hấp. Giải pháp: Dùng máy tạo độ ẩm. Đặt chậu nước hoặc khăn ẩm trong phòng.

  • Uống đủ nước để giữ niêm mạc mũi, họng ẩm.

  • Vệ sinh điều hòa định kỳ. Tối thiểu 3–6 tháng/lần.

  • Không dùng điều hòa liên tục quá lâu. 

  • Mặc quần áo phù hợp: Không mặc quá mỏng khi ngồi lâu trong phòng lạnh. Khi ra ngoài, nên chờ vài phút để cơ thể thích nghi nhiệt độ rồi mới ra.

  • Tăng sức đề kháng: Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, bổ sung vitamin C, D. Vận động nhẹ, ngủ đủ giấc để cơ thể chống chọi với thay đổi nhiệt độ.

Thành phần của Thuốc Erybact Fort Mekophar

Trong mỗi viên thuốc Erybact Fort bao gồm các thành phần:

  • Erythromycin: 250mg
  • Sulfamethoxazol: 400mg
  • Trimethoprim: 80mg

Dược động học

Hấp thu

  • Erythromycin không ổn định trong môi trường acid dạ dày, vì vậy sự hấp thu thay đổi và không ổn định.

  • Trimethoprim và Sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao.

Phân bố

  • Sau khi uống, Erythromycin phân bố rộng khắp các dịch và mô trong cơ thể.

  • Khoảng 45% Trimethoprim và 70% Sulfamethoxazole liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Erythromycin một phần được chuyển hóa ở gan tạo thành dạng bất hoạt, chất chuyển hóa này chưa được xác định.

  • Chuyển hóa sulfamethoxazol chủ yếu qua trung gian, và trimethoprim được chuyển hóa ở gan, tạo thành các chất chuyển hóa oxyd và hydroxyl.

Thải trừ

  • Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật. Từ 2 đến 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.

  • Thời gian bán thải của Trimethoprim là 9– 10 giờ và Sulfamethoxazole là 11 giờ.Sulfamethoxazole và Trimethoprim thải trừ chủ yếu ở thận.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

  • Thuốc kháng sinh

Cơ chế tác dụng 

  • Erythromycin là một kháng sinh nhóm Macrolid có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác.

  • Sulfamethoxazole là một sulfonamide, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

  • Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn.

  • Sự phối hợp của một kháng sinh kìm khuẩn và diệt khuẩn làm tăng khả năng diệt khuẩn của thuốc cũng như phổ kháng khuẩn.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Erybact Fort Mekophar

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sỹ.

 Liều đề nghị:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống mỗi lần 0.5– 1 viên, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày

  • Trẻ em:

    • Từ 5 – 12 tuổi: liều chỉ định thường là 0.5 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. 

    • Dưới 5 tuổi: uống mỗi lần 0.25 - 0.5 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. 

  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. 

  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Chỉ định của Thuốc Erybact Fort Mekophar

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: bao gồm viêm tai giữa, viêm mũi, họng, nhiễm khuẩn phế quản hoặc viêm phổi cấp

  • Các trường hợp nhiễm khuẩn khác như: nhiễm trùng tiêu hóa, viêm tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Trẻ em.

Thời kỳ mang thai

  • Chỉ sử dụng thuốc Erybact Fort khi thật cần thiết vì thuốc có thể cản trở chuyển hóa acid folic. Trong trường hợp việc điều trị là bắt buộc,  người bệnh cần được bổ sung acid folic.

Thời kỳ cho con bú

  • Phụ nữ đang thời gian cho con bú không được dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.

Ít gặp:

  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.

Hiếm gặp:

  • Máu và hệ tạo máu: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Tâm - thần kinh: ảo giác, viêm màng não vô khuẩn.

  • Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

  • Gan: vàng da, ứ mật ở gan, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, hoại tử gan.

  • Rối loạn chuyển hóa: tăng Kali huyết, giảm đường huyết.

  • Sinh dục – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

  • Tai: ù tai, điếc (có hồi phục).

  • Tuần hoàn: loạn nhịp tim.

Tương tác thuốc

  • Chống chỉ định kết hợp cùng Astemizole hoặc Terfenadine do tăng nguy cơ độc với tim bao gồm xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất  thậm chí tử vong

  • Erybact Fort ức chế chuyển hóa của Carbamazepine và Acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.

  • Không nên phối hợp cùng các thuốc Cloramphenicol, Lincomycin và penicillin vì có thể làm ảnh hưởng tác dụng của các thuốc trên.

  • Dùng đồng thời Erybact Fort và thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, gây nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.

  • Erybact làm giảm đào thải và tăng tác dụng của Methotrexate.

  • Kết hợp cùng Pyrimethamin liều 25 mg mỗi tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

  • Tăng quá mức tác dụng điều trị của Phenytoin nếu dùng đồng thời với Erybact Fort

  • Tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin

Thận trọng

Lưu ý và cân nhắc chỉ định thuốc để điều trị trong các trường hợp: 

  • Bệnh nhân suy thận, người dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày hoặc đang trong tình trạng mất nước, suy dinh dưỡng.

  • Erybact có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loạn nhịp và có các bệnh khác về tim, người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người có tiền sử rối loạn về gan hoặc tổn thương tai do dùng Erythromycin

  • Không dùng trong trường hợp có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

  • Chống chỉ định phối hợp với Terfenadin, đặc biệt là ở người có bệnh tim mạch, loạn nhịp hay nhịp chậm, người có khoảng Q– T kéo dài, hoặc trong bệnh tim thiếu máu cục bộ; người bệnh có rối loạn điện giải.

  • Bệnh nhân suy thận nặng nhưng  không được giám sát về nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic đã xác định 

  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.

  • Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự