Thành phần của Thuốc Fabafixim TW1 400mg
-
Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat): 400 mg
Dược động học
Hấp thu
-
Sau khi uống liều đơn cefixim chỉ có 30-50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm.
Phân bố
-
Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch của cơ thể còn hạn chế. Sau khi uống, thuốc được phân bố vào mật, đờm, amiđan, niêm mạc xoang hàm, mủ tai giữa, dịch vết bỏng, dịch tuyến tiền liệt. Hiện nay chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật, nước tiểu.
Chuyển hóa
-
Không có bằng chứng về chuyển hoá nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân.
Thải trừ
-
Nửa đời thải trừ của thuốc trong máu khoảng từ 2,4 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Nửa đời thải trừ của cefixim không phụ thuộc vào dạng thuốc và không phụ thuộc vào liều.
-
Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được đào thải ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.
-
Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.
Dược lực học
Nhóm thuốc
-
Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ III.
Cơ chế tác dụng
-
Cơ chế tác dụng Cefixim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
-
Ưu điểm nổi bật của Cefixim là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bền với các men β-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Fabafixim TW1 400mg
Liều dùng
Người lớn
-
Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
-
Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết penicilinase): dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (800 mg/lần) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
-
Với người lớn bị bệnh lậu lan tỏa, điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin và sau khi bệnh đã bắt đầu được cải thiện thì tiếp tục điều trị thêm như khởi đầu trong vòng 24 - 48 giờ, sau đó đổi sang uống cefixim, liều 400 mg/lần, uống 2 lần/ngày và trong tối thiểu 1 tuần.
-
Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
Trẻ em
-
Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg dùng liều như người lớn.
-
Trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi có thể dùng liều 8 mg/kg/ngày dạng hỗn dịch, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
-
Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae cho trẻ em 8 tuổi hoặc lớn hơn với cân nặng bằng hoặc trên 45 kg: Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất), phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
-
Bệnh thương hàn: Trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi dùng liều 5 - 10 mg/kg, hai lần/ngày, trong 14 ngày; nếu chỉ dùng thuốc trong 7 ngày, tỷ lệ cao không khỏi bệnh hoặc tái phát đã được báo cáo.
Người bị suy thận
- Cefixim có thể dùng ở người bị suy thận.
- Dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60 ml/phút hoặc cao hơn.
- Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60 ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều 300 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường. Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20 ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng liều 200 mg/ngày với khoảng cách giãn liều như bình thường.
Cách dùng
-
Dùng đường uống.
-
Thuốc có thể nhai, bẻ, nghiền, không liên quan đến thức ăn.
Quên liều
-
Trường hợp này thường không gây ra hậu quả nghiêm trọng, nếu quên liều bù liều ngay khi nhớ ra.
-
Trường hợp nếu quên liều mà đã sắp tới liều tiếp theo thì nên bỏ qua luôn và tiếp tục sử dụng theo lộ trình đã được lên kế hoạch. Tuyệt đối không được tự ý bù liều trước vào liều sau gây nên quá liều thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn.
Quá liều
Triệu chứng
-
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và có thể có co giật.
Xử trí
-
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.
-
Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định làm sàng.
-
Do thuốc không loại được bằng thẩm phân nên không cần chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Chỉ định của Thuốc Fabafixim TW1 400mg
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
-
Một số trường hợp viêm thận-bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
-
Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết penicilinase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết penicilinase), Streptococcus pyogenes.
-
Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
-
Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
-
Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
-
Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết penicilinase); bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em.
Thời kỳ mang thai
-
Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và sinh đẻ. Vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi không còn lựa chọn nào khác an toàn hơn.
Thời kỳ cho con bú
-
Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không và cũng không thể loại trừ nguy cơ trên trẻ có mẹ dùng cefixim trong thời gian cho con bú. Nên tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng cefixim.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Vì tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác. Cefixim thường được dung nạp tốt: các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa. Ước tính tỷ lệ mắc tác dụng không mong muốn có thể lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5- 9% biểu hiện vừa và 2- 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
-
Hệ thần kinh: Đau đầu (3- 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi
-
Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc
-
Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
-
Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH
-
Thận: Suy thận cấp, tăng nitơ phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời. Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
-
Toàn thân: Co giật
Hướng dẫn cách xử trí ADR
-
Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrin, thở oxygen, kháng histamin, corticosteroid).
-
Nếu có co giật, ngừng cefixim và dùng thuốc chống co giật.
-
Khi bị ỉa chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.
Tương tác thuốc
-
Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
-
Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
-
Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
-
Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
Thận trọng khi dùng
-
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicilin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicilin, cephalosphorin và cephamycin.
-
Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium dificile ở ruột làm ỉa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin ...). Ngoài ra, ỉa chảy trong 1 - 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
-
Liều và/ hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixim trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
-
Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
-
Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
Chống chỉ định
-
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
-
Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc dị ứng với các thành phần khác của chế phẩm thuốc.
Bảo quản
-
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.