Thuốc Fabamox 1g (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)

Thuốc Fabamox 1g là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco, Việt Nam. Với thành phần chính là Amoxicillin, thuốc dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin gây ra, bao gồm: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng; bệnh lậu; nhiễm khuẩn đường mật; nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicillin.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Fabamox 1g (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Pharbaco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pharbaco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050935
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng điển hình của nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở phần trên của hệ hô hấp, bao gồm: mũi, họng, xoang, hầu và thanh quản. Đây là nhóm bệnh lý phổ biến nhất trong cộng đồng, đặc biệt ở trẻ em và người lớn tuổi.

Các triệu chứng thường gặp như: 

  • Sốt nhẹ (thường do virus) hoặc sốt cao (gợi ý vi khuẩn).

  • Đau họng, nuốt vướng, ho khan hoặc có đờm.

  • Nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, khàn tiếng.

  • Mệt mỏi, nhức đầu, đau mỏi cơ.

Đa số các trường hợp nhẹ do virus thường chỉ cần điều trị triệu chứng, nhưng cần cân nhắc sử dụng kháng sinh đối với trường hợp do vi khuẩn.

Thành phần của Thuốc Fabamox Pharbaco 1g

Thành phần

Amoxicillin hàm lượng 1000mg dưới dạng amoxicillin trihydrat.

Dược động học

Hấp thu

Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như ampicilin, nồng độ đỉnh amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lần.

Phân bố

  • Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng.
  • Sau khi uống liều 250 mg amoxicilin 1-2 giờ, nồng độ amoxicilin trong máu đạt khoảng 4-5 microgam/ml, khi uống 500 mg, nồng độ amoxicilin đạt khoảng 8 - 10 microgam/ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Amoxicilin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương. 

Chuyển hóa và thải trừ

Nửa đời của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh, và người cao tuổi. Ở người suy thận, nửa đời của thuốc dài khoảng 7 - 20 giờ. Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

Thuộc nhóm aminopenicillin, penicillin thế hệ 3, bền trong môi trường acid.

Cơ chế tác dụng:

  • Tương tự như các penicilin khác, amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
  • In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrhoeae, E.coli và Proteus mirabilis. 
  • Cũng như ampicilin, amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
  • Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta - lactamase. Đã có thông báo E.coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Fabamox Pharbaco 1g

Liều dùng

  • Liều thường dùng là 250 mg - 500 mg, cách 8 giờ một lần.
  • Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
    • Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng. 
    • Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. 
    • Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
  • Nếu cần, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày. 
  • Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin: 
    • Cl creatinin dưới 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
    • Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.

Cách dùng

Dùng bằng đường uống.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên dùng 1 liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện quá liều như các triệu chứng tâm thần kinh thận (đái ra tinh thể) và rối loạn tiêu hóa.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể loại bỏ amoxicillin bằng thẩm phân máu. Điều trị triệu chứng, đặc biệt chú ý đến cân bằng nước - điện giải.

Chỉ định của Thuốc Fabamox Pharbaco 1g

Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin gây ra, bao gồm: 

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai, mũi, họng) như viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H.influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicillin.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho các đối tượng đã nêu trong phần chỉ định.

Sử dụng thuốc cho các đối tượng đặc biệt

Phụ nữ có thai

Sử dụng an toàn amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kì mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicillin cho người mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Vì amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trọng thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị. 

Ít gặp

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. 
  • Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens -Johnson. 

Hiếm gặp

  • Gan: Tăng nhẹ SGOT. 
  • Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt. 
  • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

  • Những phản ứng không mong muốn của amoxicilin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị. 
  • Mày đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. 
  • Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng amoxicilin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có amoxicilin mới giải quyết được.

Thận trọng 

  • Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày. 
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác. 
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

Tương tác thuốc

  • Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. 
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. 
  • Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin. 
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.

Bảo quản

Dưới 30 độ C, nơi khô, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương I - PHARBACO
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự