Thành phần của Thuốc Fabamox Pharbaco 500mg
Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat) 500mg
Dược động học
Hấp thu
Fabamox được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Sau khi sử dụng, sinh khả dụng của Fabamox khoảng 70%. Nồng độ trong huyết tương đạt đỉnh sau khoảng 1 giờ (Tmax). Sự hấp thu Fabamox trong cơ thể không ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Khoảng 18 phần trăm Fabamox liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 0,3 - 0,4 L/kg. Trong cơ thể, Fabamox đã được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ, mô cơ, dịch khớp và phúc mạc, mật và mủ. Tương tự như hầu hết các penicillin khác, Fabamox có thể tìm thấy trong sữa mẹ và có khả năng đi qua hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
Khoảng 10 - 25% lượng Fabamox được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng axit peniciloic không hoạt động.
Thải trừ
Con đường thải trừ chủ yếu của Fabamox là qua thận. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải trung bình khoảng một giờ và tổng độ thanh thải trung bình khoảng 25 L/ giờ. Có khoảng 60 đến 70 phần trăm Fabamox được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 6 giờ đầu sau khi dùng một liều Fabamox 250 mg hoặc 500 mg.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Kháng sinh beta-lactam.
Cơ chế tác dụng
Fabamox là một penicillin bán tổng hợp ức chế một hoặc nhiều enzym (thường được gọi là protein liên kết với penicillin, PBP) trong con đường sinh tổng hợp của peptidoglycan vi khuẩn - thành phần cấu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Hoạt tính diệt khuẩn này tương tự với các kháng sinh cùng nhóm khi làm giảm sự suy yếu của thành tế bào giúp ngăn chặn hoặc diệt vi khuẩn. Amoxicillin bền với môi trường axit, nhưng dễ bị men beta - Lactamase phân hủy.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Fabamox Pharbaco 500mg
Liều dùng
Theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng:
-
Người lớn: Mỗi lần 1-2 viên, ngày 2-3 lần.
-
Trẻ em: 25-50mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
-
Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp với từng bệnh nhân.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
-
Thường không biểu hiện triệu chứng khi dùng quá liều. Tuy nhiên, cần theo dõi cân bằng nước - điện giải trong cơ thể.
-
Cách xử lý: Nếu xảy ra các phản ứng bất thường, ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chỉ định của Thuốc Fabamox Pharbaco 500mg
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới do cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
- Viêm xoang, viêm tai giữa.
- Viêm màng trong tim, thương hàn và sốt thương hàn.
- Nhiễm đường niệu không biến chứng, đường mật.
- Bệnh lậu, bệnh than.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do tụ cầu, E. coli nhạy cảm.
- Bệnh Lyme ở trẻ em hoặc phụ nữ có thai, cho con bú.
- Viêm dạ dày – ruột bao gồm Salmonella viêm ruột, không do lỵ trực khuẩn.
- Phối hợp với các loại thuốc khác để điều trị H. pylori ở dạ dày tá tràng.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em.
-
Phụ nữ mang thai : Chưa có báo cáo về độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ nên dùng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
-
Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo về độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, chỉ nên dùng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Các tác dụng ngoại ý có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp: Ban đỏ xuất hiện chậm, thông thường là sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp:
-
Tiêu chảy.
-
Nôn, buồn nôn.
-
Ban dát sần, ban đỏ, mày đay.
-
Hội chứng Stevens – Johnson.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp Amoxicillin với:
-
Probenecid: Làm kéo dài thời gian thải của Amoxicillin qua thận.
-
Allopurinol: Tăng khả năng gây phát ban.
-
Nifedipin: Làm tăng hấp thu thuốc.
-
Các kháng sinh kìm khuẩn như Erythromycin, Chloramphenicol, Tetracyclin hay các Sulfonamid: Có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
Thận trọng
-
Không sử dụng thuốc khi có các dấu hiệu biến dạng như: vỡ viên, chảy nước, đổi màu, mốc,...
-
Không nhai nát hoặc nghiền nhỏ viên thuốc để sử dụng.
-
Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo.
-
Đối với người có tiền sử dị ứng với Penicillin hay dị nguyên khác thì dễ xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Do đó, trước khi điều trị bằng Fabamox 500 thì cần kiểm tra cẩn thận về tiền sử dị ứng của người bệnh.
-
Trường hợp xuất hiện các triệu chứng sốc phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban thì cần ngưng thuốc ngay lập tức. Sau đó, cần phải sử dụng các biện pháp can thiệp kịp thời như cấp cứu bằng adrenalin, liệu pháp Corticoid tiêm tĩnh mạch, thở oxy thông hay đặt nội khí quản. Ngoài ra, sau đó không được sử dụng thuốc nhóm beta - lactam để điều trị sau này nữa.
-
Trong quá trình điều trị bằng Fabamox 500 thì cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ đúng các chỉ dẫn của bác sĩ đưa ra.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Amoxicilin, các Penicillin, Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
- Người bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ.