Thành phần của Thuốc Franlex 500
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrate) 500mg
Dược động học
Hấp thu
-
Cephalexin được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
-
Sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương khoảng 9 mg/l, 18 mg/l, 32 mg/l tương ứng. Nồng độ cephalexin trong huyết tương vẫn được phát hiện trong 6 giờ sau khi dùng thuốc.
-
Khi uống cùng thức ăn, hấp thu cephalexin chậm hơn và giảm nhẹ, có thể làm chậm quá trình thải trừ thuốc.
Phân bố
-
Khoảng 10 - 15% liều liên kết với protein huyết tương.
-
Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể, nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể, trừ khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và vào được sữa mẹ với nồng độ nhỏ.
-
Nồng độ thuốc có tác dụng điều trị có thể được thấy trong mật. Thuốc không tích lũy khi liều dùng vượt quá liều điều trị tối đa 4 g/ngày.
-
Thể tích phân bố của cephalexin là 18 lít/1,78 m² diện tích cơ thể.
Chuyển hóa
-
Cephalexin không bị chuyển hóa.
Thải trừ
-
Khoảng 80% liều cephalexin dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi trong 6 giờ đầu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, với liều 500 mg cephalexin, nồng độ trong nước tiểu cao hơn 1 mg/ml. Probebecid làm chậm bài tiết cephalexin trong nước tiểu và tăng thải trừ qua mật.
-
Thời gian bán thải khoảng 60 phút ở người có chức năng thận bình thường, tăng ở trẻ sơ sinh và khi chức năng thận suy giảm.
-
Cephalexin được đào thải qua lọc máu và thẩm phân màng bụng.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cơ chế tác dụng
Cephalexin là một kháng sinh phổ rộng dùng đường uống. Cephalexin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau:
-
Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus beta tan huyết; Staphylococcus, bao gồm các chủng có và không có men coagulase, vi khuẩn tiết penicilinase; Streptococcus pneumoniae.
-
Vi khuẩn Gram âm: Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Haemophilus influenzae; Branhamella catarrhalis.
-
Các vi khuẩn kháng thuốc:
-
Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin.
-
Thuốc không có tác dụng trên hầu hết các chủng Enterobacter spp; Pseudomonas, Herellea spp., Acinetobacter calcoaeticus.
-
Streptococcus pneumoniae kháng penicilin thường kháng chéo với các kháng sinh beta-lactam. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cephalexin và các kháng sinh loại methicillin.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Franlex 500
Liều dùng
-
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
-
500mg mỗi 12 giờ. Dùng trong 7-14 ngày.
-
Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng 1 ngày có thể lên đến 4g, chia 2 hoặc 4 lần.
-
Trẻ em trên 1 tuổi:
-
Liều thường dùng: 25-50 mg/kg/ngày, chia làn nhiều lần. Dùng trong 7-14 ngày. trong trường hợp nhiễm streptococcal β tan máu, đợt dùng tối thiểu là 10 ngày.
-
Trong các nhiễm trùng nặng, tổng liểu hàng ngày là 50-100mg/kg, chia thành nhiều lần.
-
Viêm tai giữa: 75-100mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
Điều chỉnh liều dùng đối với người lớn và trẻ em trên 15 tuổi có chức năng suy thận giảm:
Chức năng thận | Liều điều chỉnh |
Độ thanh thải Creatinin> 60ml/phút | Không điều chỉnh liều |
Độ thanh thải Creatinin: 30 đến 59 ml/phút | Không điều chỉnh liều, liều tối đa mỗi ngày không quá 1g |
Độ thanh thải Creatinin: 15 đến 29 ml/phút | 250mg, mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ |
Độ thanh thải Creatinin: 5 đến 14 ml/phút chưa chạy chận (*) |
250mg, mỗi 24 giờ |
Độ thanh thải Creatinin: 1 đến 4 ml/phút chưa chạy thận (*) |
250mg, mỗi 48 giờ hoặc 60 giờ |
(*) Không có đủ thông tin để đưa ra các khuyến cáo về điều chỉnh liều ở bệnh nhân thẩm tách máu.
Cách dùng
Uống cả viên thuốc cùng với nước.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và xử trí
-
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, đái ra máu.
-
Xử trí: Theo dõi lâm sàng và các xét nghiệm máu, chức năng gan thận, tình trạng đông máu đến khi người bệnh ổn định. Không cần rửa dạ dày trừ khi đã uống cephalexin gấp 5-10 lần liều thông thường hàng ngày.
Chỉ định của Thuốc Franlex 500
Cephalexin được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp tính, nhiễm khuẩn răng miệng.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em.
-
Phụ nữ mang thai : Chưa có bằng chứng về việc gây quái thai. Tuy nhiên, nên thận trọng và chỉ sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.
-
Phụ nữ cho con bú: Cephalexin được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, có thể gây ảnh hưởng đến hệ vi sinh đường ruột của trẻ bú mẹ.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa ghi nhận được ảnh hưởng của cephalexin tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì đôi khi thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, lú lẫn.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
-
Ít gặp:
-
Máu và hệ bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan.
-
Da và các mô dưới da: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
-
Xét nghiệm: tăng ASAT, ALAT có hồi phục.
-
Hiếm gặp:
-
Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
-
Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
-
Tiêu hóa: đau bụng, nôn, khó tiêu, viêm đại tràng giả mạc.
-
Thận - tiết niệu: viêm thận kẽ có hồi phục.
-
Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell),sốc phản vệ.
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: ngứa bộ phận sinh dục và hậu môn, viêm âm đạo.
-
Hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ.
-
Gan mật: viêm gan, vàng da ứ mật.
-
Toàn thân: mệt mỏi.
-
Tần suất không rõ:
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: đau khớp, viêm khớp.
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm Candida âm đạo.
-
Toàn thân: sốt.
-
Tâm thần: ảo giác, kích động, lú lẫn.
Tương tác thuốc
-
Probenecid làm giảm thải trừ cephalexin dẫn tới tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
-
Cephalexin dùng cùng với amphotericin, thuốc lợi tiểu quai, các aminoglycosid, capreomycin, vancomycin làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
-
Dùng đồng thời cùng thuốc gây độc tế bào điều trị bệnh bạch cầu có thể làm giảm kali máu.
-
Dùng đồng thời cephalexin với các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin.
-
Dùng đồng thời cephalexin với Metformin làm tăng nồng độ trong huyết tương và giảm thanh thải Metformin ở thận.
-
Cephalexin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
Thận trọng
-
Trước khi điều trị với cephalexin, cần tìm hiểu tiền sử phản ứng quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Cephalexin nên được dùng thận trọng cho người dị ứng với penicilin. Có một số bằng chứng về khả năng gây dị ứng chéo của penicilin và cephalosporin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng nên ngừng thuốc và điều trị bằng thuốc khác phù hợp.
-
Sử dụng dài ngày cephalexin có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên có biện pháp điều trị thích hợp.
-
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng bao gồm các macrolid, các cephalosporin và penicilin bán tổng hợp,. Cần chú ý chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy khi dùng kháng sinh.
-
Sử dụng thận trọng ở người suy giảm chức năng thận.
-
Cephalexin có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs.
-
Có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay đồng sulfat.
Chống chỉ định
- Người bệnh có chức năng thận suy giảm có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút (do liều dùng không phù hợp với Franlex 500).
- Nhiễm khuẩn toàn thân nặng
- Quá mẫn cảm với cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
- Người bị bệnh porphyria cấp
- Dùng thận trọng với người có tiền sử quá mẫn các thuốc khác, dị ứng với penicilin.
Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.