Thuốc Glazi 500 (Hộp 2 vỉ x 3 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Abbott)

Glazi có thành phần là Azithromycin được sản xuất bởi Công ty tnhh dược phẩm Glomed. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi), nhiễm khuẩn răng miệng, da và mô mềm, viêm tai giữa cấp tính, nhiễm khuẩn hô hấp trên (viêm xoang, viêm hầu họng/viêm amidan), và các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Đặc biệt, Glazi còn được chỉ định phối hợp với azithromycin và ethambutol trong điều trị nhiễm MAC lan tỏa (DMAC) ở bệnh nhân HIV tiến triển.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Glazi 500 (Hộp 2 vỉ x 3 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Abbott)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 3 Viên
Thương hiệu:
Abbott
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050948
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Dấu hiệu thường gặp của nhiễm khuẩn đường sinh dục

Các dấu hiệu của nhiễm khuẩn đường tình dục (STIs) rất đa dạng và có thể khác nhau tùy thuộc vào loại nhiễm trùng, giới tính và cơ địa của mỗi người. Điều quan trọng cần lưu ý là nhiều STI có thể không gây ra bất kỳ triệu chứng nào, đặc biệt ở giai đoạn đầu, khiến việc lây lan dễ dàng xảy ra mà người bệnh không hề hay biết.

  • Đau hoặc khó chịu khi đi tiểu: Cảm giác buốt, rát hoặc đau dọc niệu đạo.

  • Đau ở vùng bụng dưới: Có thể âm ỉ hoặc dữ dội.

  • Ngứa, rát hoặc kích ứng ở vùng sinh dục: Bao gồm âm đạo, dương vật, hậu môn.

  • Phát ban, mụn nước, vết loét hoặc sùi ở vùng sinh dục, hậu môn hoặc miệng: Các tổn thương này có thể đau hoặc không đau.

  • Sưng hạch bạch huyết ở bẹn: Các hạch ở bẹn có thể sưng to và đau.

Thành phần của Thuốc Glazi 500

  • Azithromycin: 500mg

Dược động học.

Hấp thu

  • Khả dụng sinh học đường uống của azithromycin khoảng 40%. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc đối với dạng viên nén nhưng không làm giảm hấp thu với dạng viên nén. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Khi màng não không bị viêm, thuốc khuếch tán kém vào trong dịch não tuỷ.

Phân bố

  • Azithromycin phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể, và nồng độ trong mô cao hơn trong máu nhiều lần.

Chuyển hóa

  • Một lượng nhỏ azithromycin bị khử methyl trong gan, được thải trừ qua mật dưới dạng không đổi và một phần dưới dạng chuyển hóa.

Thải trừ

  • Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 68 giờ.

Dược động học ở các đối tượng đặc biệt

  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Sau khi dùng liều đơn 1g azithromycin, nồng độ Cmax và AUC tăng lên 5,1% và 4,2%, kết quả thu được từ một nghiên cứu so sánh ở nhóm bệnh nhân bị suy thận vừa và nhẹ (tỷ lệ lọc cầu thận khoảng 10 - 80ml/phút) với nhóm có chức năng thận bình thường (GFR > 80 ml/phút). Ở những bệnh bị suy thận nặng, giá trị trung bình của Cmax và UAC (0-120) tăng 61% và 33% so với nhóm bệnh nhân bình thường.

  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan: Không có dữ liệu cho thấy có sự thay đổi nồng độ azithromycin trong huyết tương ở nhóm bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan vừa và nhẹ so với nhóm có chức năng gan bình thường. Ở nhóm bệnh nhân nặng, phục hồi azithromycin trong niệu đạo dường như phản ánh khả năng tái hấp thu và/hoặc độ thanh thải của gan.

  • Bệnh nhân lớn tuổi: Dược động học của thuốc ở người lớn tuổi tương tự như nhóm bệnh nhân trẻ tuổi; tuy nhiên, ở nhóm bệnh nhân nữ cao tuổi, nồng độ đỉnh (tăng khoảng 30 – 50%) nhưng không có sự thay đổi có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

  • Trẻ em: Nồng độ trong huyết tương ở trẻ em từ 1 đến 5 tuổi khi dùng thuốc dạng hỗn dịch đều báo hiệu có hiệu quả điều trị. Với liều đơn hỗn dịch azithromycin 10 mg/kg vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 5 nếu vẫn tiếp theo, nồng độ Cmax trung bình trong huyết tương sau liều 1 và liều 2 lần lượt là 0,33 và 0,47 μg/ml. Khi dùng liều 10 mg/kg trong ngày đầu tiên và 5 mg/kg từ ngày thứ 2 tới 5 hoặc 3 ngày dùng thuốc nồng độ Cmax đạt được là 224 ug/l (93 đến 419 ug/l) từ khoảng 1 – 5 tuổi. Tỉ số nồng độ của trẻ em dưới 5 tuổi và sau 3 ngày dùng thuốc nồng độ Cmax đạt được là 224 ug/l (93 đến 419 ug/l) từ khoảng 1 – 5 tuổi. Tỉ số nồng độ của trẻ em dưới 5 tuổi và sau 3 ngày dùng thuốc nồng độ Cmax đạt được là 224 ug/l (93 đến 419 ug/l) từ khoảng 1 – 5 tuổi. Tỉ số nồng độ của trẻ em so với người lớn là khoảng 36 giờ đây là khoảng mong đợi và lý tưởng.

  • Azithromycin qua nhau thai, phân bố vào máu dây rốn và nước ối. Azithromycin phân bố vào sữa.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc kháng sinh nhóm macrolid

Cơ chế tác dụng

Azithromycin là một kháng sinh có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, hay còn gọi là azalid, được dùng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau gây ra do các chủng nhạy cảm với thuốc. Azithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom, làm ngăn cản quá trình tổng hợp protein, và do vậy ức chế sự tăng trưởng tế bào vi khuẩn.

Các vi khuẩn gây bệnh thường nhạy cảm với azithromycin bao gồm:

  • Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Một số chủng vi khuẩn Gram dương khác cũng đáp ứng với azithromycin bao gồm Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.

  • Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, parainfluenzae, và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, và parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, azithromycin cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi. E. coli, Salmonella enteritis và Salmonella typhi, Enterobacter, Acromonas hydrophilia, Klebsiella ít nhạy cảm hơn với azithromycin.

  • Nhìn chung, azithromycin tác dụng trên Streptococci và Staphylococci yếu hơn một chút so với erythromycin nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm trong đó có Haemophilus influenzae.

  • Azithromycin cho thấy có kháng chéo với các chủng Gram dương đề kháng với erythromycin kể cả Streptococcus faecalis (Enterococcus) và hầu hết các chủng Staphylococci kháng methicillin.

  • Các chủng Gram âm thường kháng azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Glazi 500

Liều dùng

Azithromycin dùng 1 lần mỗi ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Người lớn và trẻ em lớn hơn 45 kg:

  • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis: 1g liều duy nhất.

  • Các chỉ định nhiễm khuẩn khác: Uống 500 mg 1 liều duy nhất vào ngày thứ nhất, tiếp theo uống 250 mg/1 lần/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 (tổng liều 1,5 g trong 5 ngày).

Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 45kg: Chọn các dạng bào chế phù hợp khác của azithromycin, ví dụ: hỗn dịch.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (GFR 10 - 80 ml/phút).

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.

Cách dùng

  • Viên nén bao phim GLAZI® nên uống liều duy nhất/ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Chưa có thông tin về quá liều azithromycin. Triệu chứng quá liều điển hình của kháng sinh nhóm macrolid thường là buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

  • Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Glazi 500

Azithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm với thuốc, gồm:

  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.

  • Viêm tai giữa cấp do vi khuẩn.

  • Viêm họng, viêm amidan.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn.

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ nhẹ đến vừa.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị mắc các tình trạng nhiễm khuẩn khi vi khuẩn còn nhạy cảm với kháng sinh Azithromycin

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai, do vậy thuốc này chỉ dùng cho phụ nữ mang thai nếu thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

  • Azithromycin được báo cáo là bài tiết vào sữa mẹ, nhưng chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và có đối chứng ở phụ nữ cho con bú về đặc tính dược động học azithromycin trong sữa mẹ.

  • Bởi vì không biết liệu azithromycin có gây tác dụng có hại trên trẻ bú mẹ hay không, nên ngừng cho con bú trong khi điều trị với azithromycin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng cho thấy azithromycin ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, co giật nên cần lưu ý khi lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Thường gặp, ADR > 1/100 

  • Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn. 

  • Thần kinh: Nhức đầu.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

  • Nhiễm trùng: Nhiễm nấm candida, nhiễm trùng âm đạo, viêm phổi, nhiễm nấm, nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm dạ dày-ruột, rối loạn hô hấp, viêm mũi, nhiễm nấm candida miệng.

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Miễn dịch: Phù mạch, nhạy cảm.

  • Chuyển hóa: Chán ăn.

  • Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ.

  • Thần kinh: Chóng mặt, ngủ lơ mơ, loạn vị giác, dị cảm.

  • Mắt: Giảm thị lực.

  • Tai: Rối loạn tai, hoa mắt.

  • Tim: Đánh trống ngực.

  • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, khó nuốt, chướng bụng, khô miệng, ợ hơi, viêm loét miệng, tăng tiết nước bọt.

  • Gan mật: Viêm gan.

  • Da: Phát ban, ngứa, mày đay, viêm da, da khô, tăng tiết mồ hôi.

  • Cơ xương khớp: Thoái hóa khớp, đau cơ, đau lưng, đau cổ.

  • Thận và tiết niệu: Tiểu khó, đau thận.

  • Chung: Phù nề, suy nhược, mệt mỏi, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, phù ngoại biên.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tâm thần: Lo âu.

  • Gan mật: Chức năng gan bất thường, vàng da ứ mật.

  • Da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Chưa rõ

  • Nhiễm trùng: Viêm ruột kết màng giả.

  • Máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu trong máu, thiếu máu do tan huyết.

  • Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn.

  • Tâm thần: tâm trạng lo lắng, mê sảng, ảo giác.

  • Hệ thống thần kinh: ngất, co giật, hạ huyết áp, mất khứu giác, mất vị giác, loạn khứu, nhược cơ nặng.

  • Tai: suy giảm khả năng nghe bao gồm điếc và/hoặc ù tai.

  • Tim: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp tim thất trái, kéo dài khoảng QT điện tâm đồ.

  • Mạch: giảm huyết áp.

  • Dạ dày ruột: viêm tuyến tuỵ, lưỡi bị đổi màu.

  • Gan, ống gan: suy gan (hiếm khi dẫn đến trường hợp tử vong), viêm gan siêu vi, hoại tử gan.

  • Da và cấu trúc mô dưới da: hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì, nhiễm erythema.

  • Cơ xương và mô liên kết: đau khớp.

  • Thận và tiết niệu: suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Nổi mẩn nghiêm trọng hay sưng phù, viêm họng, sốt, khó nuốt hoặc khó thở.

Tương tác thuốc

  • Thức ăn: Thức ăn có thể cản trở hấp thu azithromycin.

  • Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.

  • Fluconazole có thể làm giảm nồng độ đỉnh C_max của azithromycin khoảng 18%.

  • Nelfinavir có thể làm tăng nồng độ của azithromycin.

  • Cimetidin: Dược động học của azithromycin không bị ảnh hưởng nếu uống một liều cimetidin trước khi sử dụng azithromycin 2 giờ.

  • Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.

  • Digoxin: Dùng đồng thời azithromycin và digoxin làm tăng nồng độ huyết thanh của digoxin. Vì vậy, cần đánh giá nồng độ digoxin huyết thanh khi dùng đồng thời 2 thuốc này.

  • Thuốc chống đông đường uống: Dùng đồng thời azithromycin và thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng chống đông. Nên theo dõi thời gian prothrombin khi dùng đồng thời 2 thuốc này.

  • Cyclosporin: Azithromycin có thể làm giảm chuyển hóa của cyclosporin, vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho thích hợp.

  • Theophyllin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc azithromycin và theophyllin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi theophyllin khi cùng sử dụng 2 thuốc này cho người bệnh.

  • Astemizol, alfentanil: Cần thận trọng khi dùng đồng thời astemizol, alfentanil với azithromycin vì đã được biết nồng độ của các thuốc này tăng lên khi dùng đồng thời với erythromycin.

  • Atorvastatin: Có nhiều kích phát độc tính cơ ở bệnh nhân dùng azithromycin với statin.

  • Cisaprid: Cisaprid được chuyển hóa bởi hệ thống enzym CYP3A4. Bởi vì các macrolid ức chế enzym này, nên dùng đồng thời với azithromycin có thể làm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp và xoắn đỉnh.

  • Zidovudin: Liều đơn 1000 mg và liều lặp lại 1200 mg/ngày hay 600 mg azithromycin có ảnh hưởng nhẹ đến dược động học trong huyết tương và bài tiết qua nước tiểu của zidovudin hoặc chất chuyển hóa glucuronid. Tuy nhiên, dùng azithromycin làm tăng nồng độ zidovudin và chất chuyển hóa của thuốc này trong đại thực bào máu ngoại vi. Ảnh hưởng trên lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng, nhưng có thể mang lại lợi ích cho bệnh nhân nhiễm HIV.

  • Rifabutin: Dùng đồng thời azithromycin và rifabutin không ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết tương. Mặc dù có sự giảm bạch cầu trung tính khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này, nhưng mối liên quan đến việc sử dụng kết hợp với azithromycin thì chưa được xác định rõ ràng.

Thận trọng

  • Cũng như các kháng sinh nhóm macrolid, azithromycin có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù thần kinh mạch.

  • Kéo dài khoảng QT có nguy cơ gây loạn nhịp tim khi điều trị với các macrolid bao gồm azithromycin. Do đó, các trường hợp sau đây có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp tim thất (có thể dẫn đến tim ngừng hoạt động), nên thận trọng khi dùng azithromycin ở những bệnh nhân có tình trạng cơ thất tim (đặc biệt là phụ nữ và người cao tuổi), như các trường hợp sau:

  •  Có dữ liệu cho thấy bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc có bệnh tim sẵn.
  • Bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin và procainamid) và nhóm III (dofetilid, amiodaron và sotalol), cisaprid và terfenadin, thuốc chống loạn thần như pimozid, thuốc chống trầm cảm như citalopram và fluoroquinolon như moxifloxacin và levofloxacin.
  • Rối loạn điện giải, đặc biệt trong trường hợp hạ kali huyết và hạ magie huyết.
  • Bệnh nhân có nhịp tim chậm, nhịp tim không đều.
  • Azithromycin thải trừ chủ yếu qua gan, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng azithromycin ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Các trường hợp viêm gan bạo phát có thể dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng đã được báo cáo với azithromycin.

  • Trong trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng rối loạn chức năng gan, như suy nhược cơ thể liên quan đến vàng da, nước tiểu sẫm màu, nguy cơ chảy máu hoặc bệnh não gan, cần phải tiến hành các xét nghiệm chức năng gan. Ngưng sử dụng azithromycin nếu xuất hiện rối loạn chức năng gan.

  • Các rối loạn chức năng gan, viêm gan, vàng da tắc mật, hoại tử gan và suy thận đã được báo cáo và gây tử vong trong một số trường hợp. Ngưng sử dụng azithromycin nếu có dấu hiệu và triệu chứng viêm gan.

  • Ở bệnh nhân dùng các dẫn xuất nấm cựa gà, khả năng ngộ độc nấm cựa gà gia tăng khi dùng chung với một vài kháng sinh nhóm macrolid. Không có số liệu về khả năng tương tác giữa nấm cựa gà và azithromycin. Tuy nhiên, do khả năng ngộ độc nấm cựa gà trên lý thuyết, không nên dùng đồng thời hai thuốc này.

  • Tiêu chảy liên quan tới Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo với hầu hết kháng sinh, kể cả azithromycin, ở mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng đe dọa tính mạng.

  • Azithromycin có thể làm trầm trọng thêm bệnh nhược cơ, do đó nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ.

  • Do nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp và xoắn đỉnh, nên thận trọng khi dùng azithromycin ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải, hoặc khi dùng phối hợp với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.

  • Theo dõi các dấu hiệu bội nhiễm bội các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc kể cả nấm.

  • Tăng 33% sự tiếp xúc của azithromycin lên cơ thể ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (GFR < 10 ml/phút).

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với azithromycin, erythromycin, bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid hoặc ketolid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM GLOMED
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự