Thành phần của Thuốc Haginat 500mg
Bảng thành phần
-
Cefuroxim axetil tương đương 500mg cefuroxim.
-
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống, cefuroxim axetil nhanh chóng hấp thu và thủy phân ở niêm mạc ruột thành cefuroxim có hoạt tính và phân bố vào dịch ngoại bào.
-
Thuốc hấp thu tốt khi được uống ngay sau bữa ăn.
Phân bố
-
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch, đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm.
-
Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
-
Thuốc không chuyển hóa
Thải trừ
-
Thuốc thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận.
-
Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ
Dược lực học
Nhóm dược lý: kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2
Cơ chế tác dụng
-
Thuốc tác động bằng cách ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn.
-
Tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim rất hữu hiệu và đặc trưng trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt cefuroxim rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.
-
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Haginat 500mg
Liều dùng
- Người lớn: uống 250mg x 2 lần/ngày.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng (viêm phế quản, viêm phổi): Uống 500mg x 2 lần/ngày.
- Lậu không biến chứng: uống liều duy nhất 1g.
- Không phải thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1 g/ngày.
Cách dùng
-
Nên uống thuốc liền sau bữa ăn.
-
Cần dùng thuốc theo hết liệu trình 5 - 10 ngày, thường là 7 ngày
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
-
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí
-
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
-
Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc Haginat 500mg
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng răng miệng, viêm amidan, viêm họng hầu, viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, bệnh lậu.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, mủ da, chốc lở.
Đối tượng sử dụng
-
Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
-
Người bị nhiễm khuẩn da, mô mềm
-
Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc
-
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.
-
Thường gặp: Tiêu chảy. Ban da dạng sần.
-
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mày đay, ngứa. Tăng creatinin huyết thanh.
-
Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan AST và ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 vì các thuốc này làm tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng của cefuroxim.
-
Điều trị đồng thời cefuroxim với aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh sẽ gây nhiễm độc thận, Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và lưu lại lâu hơn.
Thận trọng
-
Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các penicilin.
-
Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở những bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
-
Lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hay sau khi dùng kháng sinh. Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong đối với những người đã biết mẫn cảm với cephalosporin.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.