Thuốc Indclav 1000 (Hộp 1 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Indchemie)

Indclav là thuốc kháng sinh kết hợp giữa Amoxicillin và Acid Clavulanic được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm trùng đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu – sinh dục, da và mô mềm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim bởi thương hiệu Indchemie - Ấn Độ.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Indclav 1000 (Hộp 1 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Indchemie)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Indchemie
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050959
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng nhiễm khuẩn da - mô mềm

Triệu chứng nhiễm khuẩn da - mô mềm rất đa dạng, tùy thuộc vào loại nhiễm trùng, mức độ nghiêm trọng và vị trí bị ảnh hưởng. Dưới đây là một số triệu chứng tại chỗ thường gặp:

  • Đỏ: Vùng da bị nhiễm trùng thường có màu đỏ, có thể lan rộng ra các vùng da xung quanh.
  • Sưng: Da và các mô mềm dưới da có thể sưng lên.
  • Nóng: Vùng da bị nhiễm trùng có thể ấm hơn so với các vùng da khác.
  • Đau: Cảm giác đau, nhức hoặc khó chịu tại vùng da bị nhiễm trùng. Mức độ đau có thể từ nhẹ đến dữ dội.
  • Mụn mủ hoặc áp xe: Có thể xuất hiện các nốt mụn chứa mủ (mụn mủ) hoặc các ổ chứa mủ lớn hơn (áp xe).
  • Chảy dịch: Vết thương hở có thể chảy dịch mủ hoặc dịch trong.
  • Thay đổi màu sắc da: Trong một số trường hợp nặng, da có thể chuyển sang màu tím tái hoặc đen.
  • Phồng rộp: Có thể xuất hiện các bóng nước trên da.
  • Sần da cam: Bề mặt da có thể trở nên sần sùi như vỏ cam (thường gặp trong viêm mô tế bào).

Thành phần của Thuốc Indclav 1000

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat) 875mg
  • Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat) 125mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Hấp thu 

  • Amoxicillin và acid clavulanic đều được hấp thu dễ dàng qua đường uống.
  • Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là nên uống ngay trước bữa ăn.

Phân bố

  • Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1-2 giờ sau khi uống.
  • Sinh khả dụng đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%.

Chuyển hóa - Thải trừ

  • Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
  • 55-70% amoxicilin và 30-40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Kháng sinh beta-lactam

Cơ chế tác dụng: 

  • Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta–lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
  • Acid clavulanic có cấu trúc beta-lactam gần giống với Penicilin, giúp cho Amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Indclav 1000

Liều dùng

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi (hoặc cân nặng >40kg) tính theo Amoxicillin:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg Amoxicilin) mỗi 12 giờ uống 1 lần.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên (500 mg Amoxicilin) mỗi 8 giờ uống 1 lần.

Trẻ em dưới 40kg hoặc dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn

Bệnh nhân suy thận

  • Thanh thải creatinin > 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều, tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo.
  • Thanh thải creatinin 10-30 ml/phút: liều bằng 1/2 liều khởi đầu, mỗi 12 giờ.
  • Thanh thải creatinin < 10 ml/phút: liều bằng 1⁄2 liều khởi đầu, mỗi 24 giờ.

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên dùng trước bữa ăn.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch điều trị, không nên dùng liều gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Thuốc Indclav khi dùng quá liều ít gây ra tai biến, vì thuốc được dung nạp tốt. 
  • Triệu chứng quá liều có thể xảy ra tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Nguy cơ gặp phải tình trạng tăng Kali huyết là rất cao.
  • Nếu có các phản ứng bất thường, ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Chỉ định của Thuốc Indclav 1000

Indclav 1000 được sử dụng cho các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và B.catarrhalis sinh Beta-Lactamase như viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác:
    • Nhiễm khuẩn do nạo thai.
    • Nhiễm khuẩn máu sản khoa.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai: tránh dùng Indclav cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp có chỉ định của thầy thuốc do thuốc làm tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng ở phụ nữ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm do một lượng nhỏ thuốc được tiết vào sữa mẹ, chưa xác định được nguy cơ có hại nào khác đối với trẻ bú mẹ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn và nôn, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: nhức đầu, sốt, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, vàng da ứ mật, viêm gan, tăng transaminase, tăng bạch cầu ái toan, viêm âm đạo.
  • Hiếm gặp: phù Quincke, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, giảm nhẹ tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, ban đỏ đa dạng, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Wafarin: Indclav có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Do đó, cần sử dụng thận trọng thuốc ở bệnh nhân đang điều trị với Wafarin.
  • Thuốc tránh thai đường uống: dùng đồng thời có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai, do đó cần hướng dẫn cho người bệnh biện pháp tránh thai hiệu quả khác.
  • Probenecid: làm tăng thời gian đào thải Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến Acid Clavulanic.
  • Nifedipin: làm tăng hấp thu Amoxicilin.
  • Alopurinol: có thể làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin.
  • Chất kìm khuẩn như Cloramphenicol, Acid fusidic, Tetracyclin: có thể có sự đối kháng với chất diệt khuẩn Amoxicilin.

Thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Indclav ở người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan vì một số bệnh nhân dùng Amoxicillin và Acid clavulanic có các thay đổi trong một số xét nghiệm chức năng gan;
  • Thuốc Indclav có thể gây vàng da ứ mật nhưng thường có khả năng hồi phục. Các triệu chứng bệnh sẽ biến mất sau khi ngừng điều trị khoảng vài tuần;
  • Với bệnh nhân bị suy thận, nên điều chỉnh liều dùng thuốc Indclav tùy theo mức độ suy thận và tình trạng giảm thể tích nước tiểu. Khi dùng Amoxicillin liều cao, người bệnh nên uống đủ nước và duy trì thể tích nước tiểu nhằm làm giảm nguy cơ kết tinh Amoxicillin trong nước tiểu. Các phản ứng mẫn cảm nặng có thể gây tử vong đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng penicillin, đặc biệt là người có tiền sử quá mẫn với penicillin;
  • Người bệnh dùng Amoxicillin có thể bị ban đỏ kèm sốt nổi hạch;
  • Dùng thuốc Indclav kéo dài có thể dẫn tới sự phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc;

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Indclav 1000 trong các trường hợp sau: 

  • Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin.
  • Người có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và acid clavulanic hoặc penicilin.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự