Thuốc Indclav 625mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Indchemie)

Indclav 625 là một kháng sinh phối hợp chứa amoxicillin (500mg) và acid clavulanic (125mg), được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, tiết niệu - sinh dục, da và mô mềm, xương khớp, nha khoa và các nhiễm khuẩn khác.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Indclav 625mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Indchemie)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Indchemie
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050964
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Triệu chứng nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Triệu chứng nhiễm khuẩn đường tiết niệu (UTI) có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí nhiễm trùng (niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận) và mức độ nghiêm trọng. Dưới đây là một số triệu chứng thường gặp trong nhiễm trùng bàng quang - viêm bàng quang):

  • Tiểu buốt: Cảm giác đau, rát hoặc khó chịu khi đi tiểu.
  • Tiểu rắt: Đi tiểu thường xuyên hơn bình thường, ngay cả khi chỉ có một lượng nhỏ nước tiểu.
  • Tiểu lắt nhắt: Cảm giác buồn tiểu liên tục nhưng mỗi lần đi tiểu chỉ được một ít.
  • Nước tiểu đục: Nước tiểu có màu trắng đục hoặc có cặn.
  • Mùi nước tiểu khó chịu: Nước tiểu có mùi hôi, khai nồng.
  • Đau bụng dưới: Cảm giác đau âm ỉ hoặc tức nặng ở vùng bụng dưới xương mu.
  • Có máu trong nước tiểu (tiểu ra máu): Nước tiểu có màu hồng, đỏ hoặc nâu.

Thành phần của Thuốc Indclav 625mg

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate): 500mg 
  • Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanate potassium):125mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược động học

Hấp thu 

  • Amoxicillin và Acid clavulanic đều được hấp thu dễ dàng qua đường uống.
  • Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là nên uống ngay trước bữa ăn.

Phân bố

  • Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1-2 giờ sau khi uống.
  • Sinh khả dụng đường uống của Amoxicilin là 90% và của Acid clavulanic là 75%.

Chuyển hóa - Thải trừ

  • Thời gian bán thải của Amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
  • 55-70% Amoxicilin và 30-40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh beta-lactam

Cơ chế tác dụng: 

  • Amoxicillin có phổ kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương do khả năng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhưng dễ bị mất tác dụng do enzyme beta-lactamase của vi khuẩn phân hủy.
  • Acid clavulanic có cấu trúc beta-lactam, có khả năng ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy và mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin, kể cả với các chủng vi khuẩn đã kháng penicillin và cephalosporin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Indclav 625mg

Liều dùng

Liều dùng thuốc Indclav 625mg dưới đây được tính theo hàm lượng Amoxicilin có trong thuốc.

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi (hoặc cân nặng >40kg):

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg Amoxicilin) mỗi 12 giờ uống 1 lần.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên (500 mg Amoxicilin) mỗi 8 giờ uống 1 lần.

Trẻ em < 40 kg hoặc dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn.

Bệnh nhân suy thận

  • Thanh thải creatinin > 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều, tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo.
  • Thanh thải creatinin 10-30 ml/phút: liều bằng 1/2 liều khởi đầu, mỗi 12 giờ.
  • Thanh thải creatinin < 10 ml/phút: liều bằng 1⁄2 liều khởi đầu, mỗi 24 giờ.

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống đầu bữa ăn để giúp giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch điều trị.
  • Không nên dùng Indclav 625 liều gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Indclav 625 khi dùng quá liều ít gây ra tai biến, vì thuốc được dung nạp tốt.
  • Triệu chứng xảy ra phụ thuộc với từng cá thể như đau bụng, nôn, tiêu chảy; số ít trường hợp bị phát ban, tăng kích động hoặc lơ mơ, tăng Kali máu.
  • Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào, cần ngưng sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở y tế.
  • Nếu quá liều thuốc Indclav 625 xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày để giúp giảm hấp thu thuốc. 

Chỉ định của Thuốc Indclav 625mg

Indclav 625 được dùng điều trị thời gian ngắn (thường dưới 14 ngày) trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm xoang đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không thuyên giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi vi khuẩn H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta– lactamase: viêm phế quản cấp, viêm phế quản mãn, viêm phổi– phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục bởi Klebsiella, E. coli và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm: nhiễm khuẩn vết thương, mụn nhọt, áp xe.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm xương tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ổ bụng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng thuốc Indclav 625 ở phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú, dù thuốc bài tiết một lượng rất nhỏ vào trong sữa mẹ. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn và nôn, ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: nhức đầu, sốt, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, vàng da ứ mật, viêm gan, tăng transaminase, tăng bạch cầu ái toan, viêm âm đạo.
  • Hiếm gặp: phù Quincke, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, giảm nhẹ tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, ban đỏ đa dạng, viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Wafarin: Indclav 625 có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Do đó, cần sử dụng thận trọng thuốc ở bệnh nhân đang điều trị với Wafarin.
  • Thuốc tránh thai đường uống: khi dùng đồng thời với Indclav 625 có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai, do đó cần hướng dẫn cho người bệnh biện pháp tránh thai hiệu quả khác.
  • Probenecid: làm tăng thời gian đào thải Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến Acid Clavulanic.
  • Nifedipin: làm tăng hấp thu Amoxicilin.
  • Alopurinol: có thể làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin.
  • Chất kìm khuẩn như Cloramphenicol, Acid fusidic, Tetracyclin: có thể có sự đối kháng với chất diệt khuẩn Amoxicilin.

Thận trọng

  • Cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng với Penicilin, Cephalosporin và các dị nguyên khác trước khi sử dụng do phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể xảy ra ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicilin hoặc các dị nguyên khác.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Indclav 625 ở người lớn tuổi, bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và Acid clavulanic. Triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng sử dụng thuốc.
  • Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng.

Chống chỉ định

Thuốc Indclav 625 chống chỉ định với những trường hợp sau đây:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Indclav 625, nhóm beta-lactam (Penicilin và Cephalosporin).
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn gan mật do dùng Amoxicillin, Clavulanate hay các kháng sinh Penicillin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự