Thành phần của Thuốc Kefcin 125mg
- Cefaclor 125mg
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
- Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2
- Cơ chế tác dụng:
- Kefcin có tác dụng diệt vi khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn gram dương tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngay cả với H.influenzae và M.catarrhalis sinh ra beta-lactamase.
Dược động học
- Hấp thu: Cefaclor được hấp thu rất tốt sau khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm sự hấp thu của cefaclor, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi.
- Phân bố: Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút, thời gian này thường kéo dài hơn ở người có chức năng thận giảm.
- Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, thời gian bán thải kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận. Probenecid làm chậm bài tiết cefaclor. Một ít cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Kefcin 125mg
Liều dùng
- Người lớn: Liều thường dùng 250 mg x 3 lần/ngày.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 250–500 mg x 2 lần/ngày hoặc 250 mg x 3 lần/ngày.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500 mg x 3 lần/ngày. Liều tối đa 4 g/ngày.
- Cần hiệu chỉnh liều cho người suy thận nặng:
-
Độ thanh thải creatinine 10–50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng.
-
Độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
-
-
Người bệnh phải thẩm tách máu: Dùng liều khởi đầu 250–1000 mg trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250–500 mg cứ 6–8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
- Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ em: 20–40 mg/kg/ngày, chia làm 2–3 lần.
- Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/kg/ngày, chia làm 2–3 lần, nhưng không được quá 1 g.
- Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc lúc đói. Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5–10 mL nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Xử trí khi dùng quá liều
- Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt. Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Thuốc Kefcin 125mg
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần; viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Điều trị nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Đối tượng sử dụng
- Trẻ em.
- Người lớn.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai, do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, nổi ban khi bú mẹ có sử dụng cefaclor.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100: Ban da dạng sởi, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicillin.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng đối với người bệnh có tiền sử bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Người có chức năng thận bị suy giảm nặng, cần theo dõi chức năng thận khi điều trị dài ngày hay khi dùng chung thuốc khác ảnh hưởng đến chức năng thận (như aminoglycoside, furosemide…); bệnh nhân bị phenylceton niệu (do thành phần aspartam).
- Phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh có thể dương tính do thuốc. Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
Tương tác thuốc
- Warfarin: ở người bệnh dùng đồng thời cefaclor và warfarin, cần theo dõi thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Probenecid: ức chế thải trừ cefaclor trong huyết thanh.
- Aminoglycoside: Dùng đồng thời cefaclor với các thuốc kháng sinh aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu furosemide làm tăng độc tính đối với thận.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.