Thành phần của Klacid 250mg
-
Dược chất chính: Clarithromycin 250mg.
-
Tá dược: Sodium croscarmellose, pregelatinized starch, microcrystalline cellulose, E-104 (quinoline yellow), silica gel, povidone, stearic acid, magnesium stearate, talc, hypromellose, propylene glycol, sorbitan mono-oleate, vanillin, E-171(titanium dioxide), hydroxypropyl cellulose, sorbic acid.
Dược động học
Hấp thu
- Clarithromycin được hấp thu nhanh với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%.
- Ít thấy có sự tích tụ hay sự tích tụ bất thường nào và khuynh hướng chuyển hóa không thay đổi ở bất kỳ loại nào sau khi dùng nhiều liều.
- Ăn ngay trước khi dùng thuốc sẽ làm tăng sinh khả dụng của clarithromycin trung bình khoảng 25%. Nói chung sự gia tăng này nhỏ và ít có ý nghĩa lâm sàng với các phác đồ liều dùng đang được khuyến cáo. Như vậy, clarithromycin có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Phân bố
-
Chất chuyển hóa chủ yếu là 14-hydroxy Clarithromycin. Nồng độ cực đại của Clarithromycin và chất chuyển hóa chủ yếu 14-hydroxy Clarithromycin sau uống một liều đơn 250mg đã được ghi nhận lần lượt là 0,6 mcg/l và 0,7 mcg/l.
-
Clarithromycin và chất chuyển hóa của nó được phân bố rộng rãi, tập trung tốt trong mô với nồng độ cao hơn nồng độ thuốc lưu hành trong máu. Ở liều điều trị, 80% Clarithromycin kết hợp với protein.
-
Clarithromycin cũng thâm nhập qua lớp nhầy và mô dạ dày. Nồng độ Clarithromycin trong lớp nhầy trong mô dạ dày khi sử dụng Clarithromycin đồng thời với omeprazole cao hơn khi sử dụng Clarithromycin đơn thuần.
Chuyển hóa
Clarithromycin được chuyển hóa nhiều ở gan và bài tiết trong phân qua mật. Một phần ít hơn được đào thải qua nước tiểu. Khoảng 20 - 30% tương ứng lần lượt với liều 250 mg và 500 mg được bài tiết theo con đường này dưới dạng không đổi.
Thải trừ
Chất chuyển hóa 14-hydroxy Clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy của Clarithromycin vào khoảng 3 - 4 giờ sau khi sử dụng liều 250 mg/2 lần/ngày và vào khoảng 5 - 7 giờ trên bệnh nhân dùng liều 500 mg/2 lần/ngày.
Dược lực học
Nhóm thuốc
Clarithromycin là một macrolid 14C thế hệ mới được bán tổng hợp từ erythromycin với một nhóm thế methoxy tại vị trí C-6 của vòng macrolid.
Cơ chế tác dụng
-
Sự thay đổi cấu trúc đã giúp cho clarithomycin gia tăng tính thân dầu, mở rộng phổ kháng khuẩn, gia tăng nồng độ trong mô, cải thiện tính ổn định trong môi trường acid, gia tăng khả dụng sinh học và giảm tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.
-
Clarithromycin có tác động kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Clarithromycin thấp hơn từ 2 - 4 lần so với MIC của erythromycin. Chất chuyển hóa 14-hydroxy của Clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn với tác dụng mạnh hơn trên H. influenzae. Clarithromycin có hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, ái khí và kỵ khí bao gồm:
-
Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tiêu huyết b nhóm A), liên cầu tiêu huyết a (nhóm viridans), Streptococcus (Dipplococcus) pneumoniae, Streptococcus agalactiae, Listeria monocytogenes, Hemophillus influenzea, Hemophillus para influenzea, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrheae, Legionella pneumophila, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni. Bacteroides fragilis nhạy macrolide, Clostridium perfringens, Peptococcus species, Propionibacterium acnes, Mycoplasma pneumoniae, Ureaplasma urealyticum.
-
Clarithromycin cũng có tác dụng mạnh trên những vi sinh vật khác như: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Mycobacterium avium, Mycobacterium leprea, Mycobacterium Kansasii, Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium intracellulare.
-
Liều dùng - cách dùng của Klacid 250mg
Liều dùng
-
Người lớn:
-
Liều clarithromycin được khuyến cáo thường dùng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là một viên 250 mg 2 lần/ngày. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày hai lần. Thời gian điều trị thông thường là 5 đến 14 ngày, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6 - 14 ngày điều trị.
-
Liều dùng ở bệnh nhân nhiễm mycobacteria: Liều khuyến cáo đối với người lớn là 500 mg, 2 lần/ngày.
-
Điều trị các bệnh nhiễm trùng MAC ở những bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục, khi thấy có lợi về lâm sàng và vi sinh vật. Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng lao khác.
-
Điều trị nhiễm khuẩn lao không điển hình (mycobacteria nontuberculous) nên tiếp tục theo quyết định của các bác sĩ.
-
Liều dùng cho dự phòng nhiễm trùng MAC: Liều khuyến cáo của Clarithromycin ở người lớn là 500 mg, 2 lần/ngày.
-
Trẻ em:
-
Việc sử dụng Clarithromycin dạng phóng thích nhanh chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi. Sử dụng Klacid dạng hỗn dịch dành cho trẻ em. Có thể dùng Klacid mà không cần quan tâm đến các bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng gì đến sinh khả dụng của thuốc.
-
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
-
Diệt trừ H.pylori: Ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng do nhiễm H.pylori, có thể dùng clarithromycin với liều 500 mg hai lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng sinh khác phù hợp và một chất ức chế bơm proton trong 7 - 14 ngày. Cần tham khảo hướng dẫn chính thức về diệt trừ H.pylori. Dưới đây là một số ví dụ về phác đồ diệt trừ H.pylori.
-
Phác đồ ba thuốc: Clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần và một thuốc ức chế bơm proton dùng liều chuẩn mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày.
-
Phác đồ kết hợp: Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần, Clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần và tinidazole 500 mg hoặc metronidazole 500 mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 14 ngày.
-
Phác đồ liên tục trong 10 ngày: Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 5 ngày liên tục. Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần cùng với Clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần và tinidazole 500 mg mỗi ngày 2 lần, dùng trong 5 ngày.
-
Suy thận:
-
Ở những bệnh nhân suy thận với mức thanh thải creatinine < 30 ml/phút, cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, thí dụ 250 mg mỗi ngày một lần, hoặc 250 mg mỗi ngày hai lần trong trường hợp nặng.
-
Không nên kéo dài đợt điều trị quá 14 ngày ở những bệnh nhân này.
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Quên liều
-
Dùng thuốc Klacid ngay khi nhớ ra.
-
Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
-
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Quá liều và xử trí
-
Những báo cáo cho thấy việc tiêu hóa lượng lớn Clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Một bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực đã tiêu hóa 8 g Clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần thay đổi, thái độ hoang tưởng, kali máu giảm và oxy máu giảm. Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Giống như những Macrolide khác, nồng độ Clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Chỉ định của Klacid 250mg
Thuốc Klacid 250mg được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi. (Xem mục Thận trọng và Dược lực học - Các thử nghiệm về tính nhạy cảm).
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ví dụ viêm xoang và viêm họng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, ví dụ: Viêm nang lông, viêm mô tế bào cà viêm quầng (xem mục Cảnh báo, thận trọng và Dược lực học - Các thử nghiệm về tính nhạy cảm).
- Nhiễm khuẩn lan tỏa hoặc khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium hoặc Mycobacterium intracellulare, Mycobacterium fortuitum, hoặc Mycobacterium kansasii.
- Clarithromycin được chỉ định để ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa phức tạp do Mycobacterium avium (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV với số lượng CD4 lymphocyte ít hơn hoặc bằng 100/mm3.
- Clarithromycin dùng kết hợp với chất ức chế acid trong chỉ định điều trị diệt trừ H.pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tái phát (xem mục Liều dùng và cách dùng).
- Điều trị nhiễm trùng răng.
Đối tượng sử dụng
-
Người lớn.
-
Trẻ em trên 12 tuổi.
-
Phụ nữ mang thai:
-
Tính an toàn của Clarithromycin trong lúc mang thai chưa được xác minh.
-
Vì vậy không nên sử dụng Klacid trong lúc mang thai trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
-
Một vài công trình nghiên cứu trên súc vật gợi ý tác dụng độc tính trên phôi nhưng chỉ ở những liều có độc tính rõ ràng đối với người mẹ.
-
Phụ nữ cho con bú:
-
Tính an toàn của Clarithromycin trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ chưa được xác minh.
-
Vì vậy không nên sử dụng Klacid trong lúc cho con bú trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
-
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
-
Nhìn chung, Clarithromycin được dung nạp tốt. Những tác dụng phụ được báo cáo gồm buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, nôn và đau bụng. Viêm miệng, viêm thanh môn và nổi hạt ở miệng đã được báo cáo.
-
Những tác dụng phụ khác gồm nhức đầu, những phản ứng dị ứng từ mề đay và phát ban nhẹ ở da cho đến phản vệ và hiếm hơn là hội chứng Stevens-Johnson. Rối loạn vị giác có thể xảy ra. Mất màu ở lưỡi có hồi phục gặp trong những thử nghiệm lâm sàng khi cho Clarithromycin và Omeprazole kèm nhau.
-
Có những báo cáo về những tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương gồm lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng và lú lẫn, tuy nhiên chưa xác định được mối tương quan nhân quả. Có những báo cáo về mất khả năng nghe khi dùng Clarithromycin và thường hồi phục khi ngưng thuốc.
-
Viêm đại tràng giả mạc được ghi nhận hiếm gặp khi dùng Clarithromycin và có thể từ nhẹ đến đe dọa sinh mạng. Giống như những macrolid khác, rối loạn chức năng gan đã được ghi nhận (thường có thể hồi phục) gồm những thử nghiệm chức năng gan bị thay đổi, viêm gan và mật có hoặc không có vàng da đi kèm. Rối loạn chức năng có thể trầm trọng và suy gan gây tử vong được ghi nhận rất hiếm.
Tương tác thuốc
-
Clarithromycin được chứng minh không có tác dụng tương hỗ với những thuốc ngừa thai uống.
-
Giống như những kháng sinh Macrolide khác, việc sử dụng Clarithromycin đồng thời với uống những thuốc được hóa bởi hệ thống cytochrome P450 (ví dụ: Warfarin, những Alkaloid của Ergot, Triazolam, Lovastatin, Disopyramide, Phenytoin và Cyclosporin) có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh. Sử dụng Clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng Theophylline làm tăng nồng độ Theophylline trong huyết thanh và độc tính tiềm tàng của Theophylline.
-
Việc sử dụng Clarithromycin trên những bệnh nhân đang dùng Warfarin có thể làm tăng hiệu lực những tác dụng của Warfarin. Nên thường xuyên theo dõi thời gian Prothrombin ở những bệnh nhân này.
-
Hiệu quả của digoxin có thể tăng khi dùng đồng thời với Klacid. Nên theo dõi nồng độ digoxin trong huyết thanh.
-
Clarithromycin có thể làm tăng hiệu lực của Carbamazepine do làm giảm tốc độ bài tiết.
-
Những Macrolide được ghi nhận là làm thay đổi chuyển hóa của Terfenadine, gây tăng nồng độ của Terfenadine. Tình trạng này đi kèm với rối loạn nhịp tim và do đó, nên tránh chỉ định Clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng Terfenadine và bất kỳ những kháng histamin không gây ngủ có liên quan như Astemizole.
-
Việc sử dụng đồng thời Clarithromycin với Zidovudine cho những bệnh nhân người lớn bị nhiễm HIV có thể làm giảm nồng độ Zidovudine ở trạng thái bền. Phần lớn có thể tránh tình trạng này bằng cách bố trí những liều Klacid và Zidovudine chéo nhau khoảng 1 - 2 giờ. Không ghi nhận phản ứng giống như vậy ở trẻ em.
-
Mặc dù nồng độ trong huyết tương của Clarithromycin và Omeprazole có thể tăng khi cho cùng một lúc, nhưng không cần phải chỉnh liều lượng. Nồng độ Clarithromycin trong huyết tương tăng có thể cũng xảy ra khi được sử dụng đồng thời với Maalox hoặc Ranitidine. Không cần phải điều chỉnh liều lượng.
Thận trọng
-
Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.
-
Việc sử dụng Clarithromycin kéo dài và lặp lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng Clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.
-
Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng Clarithromycin.
-
Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng Clarithromycin ở những bệnh nhân uống đồng thời với những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm Macrolide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: astemizole, cisaprid, pimozide và terfenadine vì có thể gây kéo dài thời gian QT và những rối loạn nhịp kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.
- Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà do có thế gây ngộ độc nấm cựa gà.
- Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng midazolam dạng uống.
- Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử QT kéo dài (bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT) hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh.
- Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
- Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
- Clarithromycin không nên dùng cùng với các thuốc ức chế enzym HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin và simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ.
- Không nên sử dụng clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) cùng với colchicine.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelo hoặc ranolazine.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.