Thuốc Nacova-625 - Điều trị nhiễm khuẩn

Nacova-625 là sản phẩm của Micro Labs Ltd (là sản phẩm của Micro Labs Ltd (Ấn Độ) , chứa Amoxicillin vàvà Acid Clavulanic. thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, mùi hôi như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết cao, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Sự kết hợp giữa Amoxicillin và Acid Clavulanic giúp tăng hiệu quả kháng khuẩn, đặc biệt đối với các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh với Amoxicillin đơn thuần. Với quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế, Micro Labs Ltd đảm bảo chất lượng và hiệu quả của Nacova-625 trong điều trị nhiễm trùng bạch cầu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Nacova-625 - Điều trị nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 6 viên
Thương hiệu:
Micro Labs Limited
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050988
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Viêm hô hấp trên là bệnh gì?

Đường hô hấp trên gồm xoang, đường mũi, hầu họng và thanh quản có nhiệm vụ dẫn không khí từ môi trường bên ngoài cơ thể, sưởi ấm, làm ẩm, thanh lọc và sau đó đưa không khí đến phổi để thực hiện quá trình hô hấp, trao đổi khí. Vì là các cơ quan tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài nên chúng rất dễ bị tấn công từ các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm… Trong đó, virus là nguyên nhân gây viêm đường hô hấp phổ biến nhất.

Thành phần của Thuốc Nacova-625

  • Amoxicilline: 500mg.
  • Kali Clavulanate: 125mg.
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

  • Hấp thu: hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Độ an toàn và hoạt tính của thuốc đã được xác định trong các thử nghiệm lâm sàng trong đó Amoxicillin và kali Clavulanat được dùng cách xa bữa ăn. 
  • Phân bố và chuyển hóa: Acid clavulanic và Amoxicillin đều dễ dàng khuếch tán và phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch thể trừ mô não và dịch não tuỷ 
  • Thải trừ: Sau khi uống viên nén Nacova 500/125, khoảng 50-70% Amoxicillin và gần 25 - 40% acid clavulanic bị thải trừ dưới dạng nguyên vẹn qua nước tiểu trong vòng 6 giờ đầu tiên. Probenecid làm kéo dài thời gian đào thải qua thận của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến thông số này của acid clavulanic 

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: Kháng sinh nhóm beta-lactam
  • Cơ chế tác dụng: 
    • Hoạt tính của thuốc là sự kết hợp tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin và khả năng ức chế tiết men β-lactamase của acid clavulanic. 
    • Giống với hầu hết các β-lactamase khác, Acid clavulanic có khả năng xâm nhập qua vách tế bào vi khuẩn nhưng khả năng tiêu diệt vi khuẩn thường yếu trong khi hoạt tính ức chế β-lactamase lại mạnh hơn.
    • Phản ứng giữa β-lactamase với acid clavulanic là một quá trình sinh hóa phức tạp, kết quả dẫn đến sự phá hủy  nhanh chóng của tế bào.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Nacova-625

Liều dùng

  • Người lớn: Liều thường dùng là 0.5 -1 viên Nacova-625 cách mỗi 8 tiếng tính theo liều chỉ định của Amoxicillin
  • Trẻ em:
    • Trẻ dưới 10 tuổi có thể chỉ định liều 0.25 - 0.5viên, cứ 8 giờ dùng một lần

    • Trẻ nặng dưới 20 kg: liều hàng ngày là 20 – 40 mg/kg, cách nhau 8 giờ một lần.

    • Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tháng tuổi: liều được khuyến cáo là 30 mg/kg/ngày cách nhau mỗi 12 giờ. Sự thải trừ Kali Clavulanat không thay đổi ở nhóm tuổi này.

Cách dùng

  • Thuốc Nacova-625 được dùng đường uống, không được bẻ đôi hay nghiền ra thành bột để uống như thuốc bột.
  • Để hạn chế nguy cơ không dung nạp thuốc ở dạ dày thì bệnh nhân nên sử dụng thuốc vào lúc bắt đầu bữa ăn.
  • Nacova-625 không nên được sử dụng cho bệnh nhân kéo dài quá 14 ngày nhằm hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn nặng nề hơn và nguy cơ tăng tỉ lệ vi khuẩn kháng thuốc trên bệnh nhân.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên liều và nhớ trong vòng vài giờ, hãy dùng liều đã quên ngay lập tức
  • Nếu đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình bình thường
  • Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên

Xử trí khi quá liều

Khi có nghi ngờ quá liều cần phải đưa bệnh nhân đến bệnh viên, tùy theo tình trạng của người bệnh để có phương án cấp cứu phù hợp. Tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu cần.

Chỉ định của Thuốc Nacova-625

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: bởi các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamella) catarrhalis sinh β-lactamase. 
  • Viêm tai giữa: do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamellacatarrhalis sinh β-lactamase.
  • Viêm xoang cấp: do Haemophilus influenzae và Moraxella (Branhamellacatarrhalis sinh β-lactamase.
  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da: do Staphylococcus aureusEscherichia coli hoặc Klebsiella spp. sinh β-lactamase gây ra. 
  • Viêm đường tiết niệu do vi khuẩn Escherichia coli, nhóm Klebsiella spp. và các Enterobacter spp. sinh β-lactamase nhạy cảm

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em

Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và Amoxicilli/ kali Clavulanat chưa được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai, chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết. 
  • Phụ nữ cho con bú: các kháng sinh ampicillin đều có bài tiết vào sữa mẹ, do đó thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc

Amoxicilli/ kali Clavulanat có thể gây ra tình trạng đau nhức đầu, thận trọng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Tỷ lệ gặp phải lớn nhất được ghi nhận bao gồm tiêu chảy đi ngoài phân lỏng, buồn nôn, phát ban da, mày đay, mẩn ngứa, viêm âm đạo (1%). 
  • Các phản ứng khác ít gặp hơn là đau bụng, đầy hơi và đau đầu.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin) do thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai dạng uống. Vì vậy nên tránh dùng các phối hợp này.
  • Dùng cùng Nifedipin có thể làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng Allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin
  • Có thể xảy ra đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như Acid Fusidic, Cloramphenicol, tetracyclin.
  • Amoxicillin gây giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
  • Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu.

Thận trọng

  • Cần xem xét đến khả năng tái nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Trường hợp xảy ra tái nhiễm (thường do tác nhân là Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành thay thế bằng các biện pháp điều trị khác thích hợp. 
  • Mặc dù Amoxicillin/ kali Clavulanat có độc tính tương đối thấp khi so sánh với các kháng sinh nhóm penicillin tuy nhiên cần thường xuyên kiểm tra chức năng gan, thận và chức năng hệ tạo máu trong khi điều trị. 
  • Tăng bạch cầu đơn nhân do kháng sinh  ampicillin là nguyên nhân làm tăng nổi mẩn. Do đó, không nên sử dụng các kháng sinh nhóm Ampicillin cho bệnh nhân bị  tăng bạch cầu đơn nhân.
  • Cần xem xét đến khả năng tái nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Trường hợp xảy ra tái nhiễm (thường do tác nhân là Pseudomonas hoặc Candida), nên ngưng dùng thuốc và/hoặc tiến hành thay thế bằng các biện pháp điều trị khác thích hợp. 
  • Phản ứng quá mẫn nặng, thậm chí gây tử vong có thể xảy ra khi điều trị bằng kháng sinh penicillin. Thận trọng với người có tiền sử quá mẫn với penicillin và/ hoặc mẫn cảm với nhiều dị nguyên khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các penicillin, người có tiền sử vàng da ứ mật hoặc suy gan do sử dụng kháng sinh phối hợp Amoxicillin/ kali Clavulanat.

Bảo quản

Nơi khô,mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Micro Labs Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự