Thuốc Necpod-200 - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Necpod-200 là sản phẩm của Công ty M/s Nectar Lifescience Limited tại Ấn Độ với thành phần chính là Cefpodoxim. Necpod-200 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Necpod-200 - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Neclife
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050989
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhiễm trùng đường tiết niệu là gì?

Nhiễm trùng đường tiết niệu hay nhiễm khuẩn đường tiết niệu hoặc nhiễm trùng tiểu (Urinary Tract Infection – UTI) là tình trạng viêm nhiễm ở bất kỳ bộ phận nào của hệ tiết niệu – thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Trong đó, hầu hết các bệnh nhiễm khuẩn thường liên quan đến đường tiết niệu dưới gồm bàng quang và niệu đạo. 

hiễm trùng bàng quang có thể gây nên những cơn đau đớn và cảm giác khó chịu. Tuy nhiên, hậu quả nghiêm trọng sẽ xảy ra nếu nhiễm trùng đường tiểu lây lan đến thận. Thông thường, bác sĩ sẽ điều trị bệnh đường tiết niệu bằng thuốc kháng sinh. Nhưng các chuyên gia tiết niệu khuyên nên thực hiện nguyên tắc “phòng bệnh hơn chữa bệnh” để giúp ngăn ngừa nguy cơ bị nhiễm trùng hiệu quả hơn.

Thành phần của Thuốc Necpod-200

  • Cefpodoxime: 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống , CefpodSau khi uống, Cefpodoxime proxetil được hấp thu tốtđược hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa và chuyển hóa nhanh thành dạng hoạt động là Cefpodoximecách . Khả năng sử dụng đường uống khoảng 50%có, và có thể tăng lên khi sử dụng cùng một thức ăn.
  • Phân bố: CefpodLiên lệ vớiCefpodoxime phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, đạt nồng độ điều trị ở phổi, amidan, tai giữa, da, và đường tiết kiệm. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương trong khoảng 22–33% .
  • Chuyển hóa: Necpod - 200 ( Cefpodoxime proxetNecpod-200 (Cefpodoxime proxetil) là tiền chất, sau khi vào cơ thể sẽ được thủy phân bằng enzyme để chuyển thành Cefpodoxime – format– dạng có hoạt tính kháng khuẩn.
  • Thải trừ: CefpodCefpodoxime được thải trừ chủ yếu qua cẩn thận dạng (bài tiết qua nước tiểu) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình khoảng 2,5 giờ ở ngườiở trưởng thành thành khỏe mạnh.

Dược lực học

  • Nhóm thuốc: kháng sinh nhóm Beta-lactam
  • Cơ chế tác dụng: CefpodCefpodoxime gắn với protein PBP tham gia vào quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Cefpodoxime có độ bền vững cao trước các beta-lactamase do các vi khuẩn gram âm hoặc gram dương tiết ra.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Necpod-200

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
    • Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
    • Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
    • Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
    • Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
  • Liều cho người suy thận: Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Cách dùng

Uống trong bữa ăn.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Chưa có thông tin về quá liều, nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chỉ định của Thuốc Necpod-200

  • Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm.
  • Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (ví dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (ví dụ penicilin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H.
    influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
  • Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Một liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
  • Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn
  • Trẻ em trên 13 tuổi

Phụ nữ có thai

Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú 

Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Người lái xe và vận hành máy móc

Khi sử dụng Cefpodoxime có thể gặp các tác dụng không mong muốn: Đau đầu, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
    • Chung: Đau đầu.
    • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
    • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
    • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Tương tác thuốc

Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.

Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

Chống chỉ định

Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

Nectar Lifescience Limited.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự