Thuốc Newtop 200 (Hộp 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu

Thuốc Newtop 200 là sản phẩm của công ty Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd, Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là cefixime 200 mg, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Newtop 200 được bào chế dạng viên nang cứng. Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Newtop 200 (Hộp 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Maxim Pharmaceuticals
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050119
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh an toàn, hiệu quả

Thuốc nói chung cần phải sử dụng an toàn và cẩn thận. Riêng với kháng sinh là thuốc trị bệnh nhiễm khuẩn cần phải đặc biệt lưu ý. Bởi vì nếu sử dụng kháng sinh không hợp lý sẽ đưa đến tác hại rất lớn.

  • Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

  • Tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị: không được tự ý thay đổi liều hay dừng thuốc.

  • Không tự ý sử dụng thuốc cũ hoặc của người khác: Không sử dụng lại thuốc kháng sinh còn sót lại từ các lần điều trị trước hoặc thuốc của người khác.

  • Không sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh không cần thiết: Không dùng kháng sinh cho các bệnh không phải do vi khuẩn gây ra (ví dụ: cảm cúm, viêm họng do virus).

  • Thông báo cho bác sĩ về tác dụng phụ: Nếu gặp phải tác dụng phụ, hãy thông báo cho bác sĩ để điều chỉnh thuốc hoặc tìm phương pháp điều trị phù hợp.

Tuân thủ những nguyên tắc này sẽ giúp sử dụng kháng sinh một cách an toàn và hiệu quả.

Thành phần của Thuốc Newtop 200

Cefixime: 200mg

Dược động học

Hấp thu:

  • Sau khi uống một liều đơn cefixim, chỉ có 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, không phụ thuộc vào uống trước hoặc sau bữa ăn. Khi uống thuốc cùng bữa ăn, thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh kéo dài thêm 0,8 giờ và AUC có thể giảm 15%. Dạng hỗn dịch uống có nồng độ đỉnh trong huyết tương cao hơn 25 - 50% so với dạng viên nén. Sử dụng đồng thời với các antacid không làm ảnh hưởng đến hấp thu qua đường tiêu hóa của cefixim.

  • Khi uống liều đơn cefixim 200 mg hoặc 400 mg, thuốc đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng từ 2 - 6 giờ và đạt ở mức trung bình là 3 microgam/ml (khoảng 1,0 - 4,5 microgam/ml) đối với liều 200 mg và 4,6 microgam/ml (khoảng 1,9 - 7,7 microgam/ml) đối với liều 400 mg. Ở người khỏe mạnh, khi dùng liều từ 100 mg đến 2 g dưới dạng viên nang, Dung dịch uống hoặc hỗn dịch, nồng độ đỉnh trong huyết thanh và AUC tăng khi tăng liều nhưng không tỷ lệ thuận với liều; hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi tăng liều. Ở trẻ em, một nghiên cứu sử dụng liều 4 - 8 mg/kg cũng cho thấy nồng độ cefixim huyết thanh không tỷ lệ thuận với liều.

Phân bố:

  • Cefixim không tích lũy trong huyết thanh hoặc nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều (1 - 2 lần/ngày). Khoảng 65 - 70% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương. Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch của cơ thể còn hạn chế. Sau khi uống, thuốc được phân bố vào mật, đờm, amiđan, niêm mạc xoang hàm, mủ tai giữa, dịch vết bỏng, dịch tuyến tiền liệt. Hiện nay chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật, nước tiểu.

Chuyển hóa:

  • Cefixim chủ yếu được chuyển hóa ở gan thành các metabolite không có hoạt tính. 

Thải trừ:

  • Cefixime được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Khoảng 50% liều hấp thu được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ.

  • Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Thuốc kháng sinh

Cơ chế tác dụng

  • Cefixime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 dùng theo đường uống. In vitro, nó có tác dụng diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Tác dụng của cefixime là do thuốc ức chế sự tạo thành màng tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn với penicillin của tế bào vi khuẩn. Cefixime có ái lực cao đối với protein gắn với penicillin và ổn định khi có mặt nhiều loại β – lactamase.
  • Cefixime có tác dụng lâm sàng đối với các nhiễm khuẩn gây nên bởi Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, E.coli, Klebsiella spp., Salmonella và Proteus spp. Cefixime được dùng để điều trị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn khác gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Newtop 200

Liều dùng

Người lớn

  • Trong điều trị viêm họng, phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn tiết niệu: Liều thường dùng ở người lớn là 400 mg uống 1 lần ngày hoặc 200 mg uống 2 lần cách nhau 12 giờ. Đối với các loại nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian dùng thuốc ít nhất là 10 ngày. 

  • Trong điều trị lậu không phức tạp do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase): Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, có thể phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng đồng nhiễm Chlamydia). 

  • Cần điều chỉnh liều cho phù hợp cho bệnh nhân suy thận. 

  • Người cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể sử dụng liều giống như liều của bệnh nhân người lớn, tuy nhiên nên đánh giá chức năng thận của bệnh nhân. Nếu bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

Trẻ em

  • Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg dùng liều như người lớn. Trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi có thể dùng dạng hỗn dịch liều 8 mg/kg uống 1 lần/ngày hoặc 4 mg/kg uống 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của cefixim đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi. 

  • Điều trị lậu không phức tạp do Neisseria gonorrhoeae cho trẻ em 8 tuổi hoặc lớn hơn với cân nặng bằng hoặc trên 45 kg: Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất), phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia như Azithromycin do có khả năng đồng nhiễm Chlamydia.

  • Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.

  • Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên là từ 5 - 10 ngày (nếu do Streptococcus beta tan huyết nhóm A phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim hoặc viêm cầu thận); đối với nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa là từ 10 - 14 ngày. Vai trò của cefixim trong dự phòng thấp do liên cầu chưa được xác định.

Liều dùng với bệnh nhân suy thận 

  • Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có Độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
  • Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận.
  • Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 - 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim 200 mg/ngày.
  • Do cefixim không mất đi qua thẩm tách máu nên những bệnh nhân chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng có thể dùng liều giống như liều của bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: 

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và có thể có co giật. 

Xử trí

  • Không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chỉ điều trị triệu chứng.

  • Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

  • Do thuốc không loại được bằng thẩm phân nên không cần chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Chỉ định của Thuốc Newtop 200

Thuốc Newtop 200 sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn gây nên bởi các loại chủng sinh vật nhạy cảm trong các trường hợp dưới đây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan do S. pyogenes; viêm phổi; viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus cúm; viêm xoang; viêm mũi; viêm tai giữa do Haemophilus influenzae và S. pyogenes...

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: bệnh lậu không biến chứng, viêm bể thận cấp tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo,...

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em.

Thời kỳ mang thai

  • Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và sinh đẻ. Vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi không còn lựa chọn nào khác an toàn hơn.

Thời kỳ cho con bú

  • Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không và cũng không thể loại trừ nguy cơ trên trẻ có mẹ dùng cefixim trong thời gian cho con bú. Nên tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng cefixim.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Các ADR của cefixim tương tự như các cephalosporin khác. Cefixim thường dung nạp tốt, các ADR thường thoảng qua, mức độ nhẹ và vừa. Ước tính tỷ lệ gặp ADR có thể tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc. 

Thường gặp

  • Tiêu hóa: 30% bệnh nhân người lớn dùng viên nén cefixim có khả năng bị rối loạn tiêu hóa, trong đó khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và khoảng 2 - 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy (16%) và phân nát (6%), đau bụng (3%), nôn, buồn nôn (7%), đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. 

  • Hệ thần kinh: đau đầu (2%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh. 

  • Quá mẫn (2%): ban đỏ, mày đay, mẩn ngứa. 

Ít gặp 

  • Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hồng ban đa dạng, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc. 

  • Huyết học: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid thoảng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit. 

  • Gan: viêm gan và vàng da, rối loạn các xét nghiệm chức năng gan. 

  • Thận: suy thận cấp, tăng chỉ số BUN và nồng độ creatinin huyết tương. 

  • Trường hợp khác: viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo. 

Hiếm gặp 

  • Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.

  • Huyết học: kéo dài thời gian prothrombin. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

  • Khi xảy ra các phản ứng quá mẫn nghiên trọng trên da như Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc, cần ngừng dùng cefixim và sử dụng các thuốc chống dị ứng đặc hiệu như kháng histamin, corticosteroid cũng như có các biện pháp chăm sóc da phù hợp. 
  • Khi xảy ra phản vệ, cần xử trí theo phác đồ cấp cứu phản vệ theo Hướng dẫn của Bộ Y tế: Ngừng ngay cefixim, sử dụng adrenalin tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, thực hiện các biện pháp hỗ trợ hô hấp (đặt nội khí quản, dùng thuốc giãn phế quản...), truyền dịch, sử dụng các thuốc kháng histamin và corticosteroid...
  • Nếu có co giật, ngừng cefixim và dùng thuốc chống co giật. Nếu xuất hiện tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả, cần ngừng thuốc. Với các trường hợp tiêu chảy vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng các kháng sinh có hiệu lực với C. difficile.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và Thể tích phân bố của thuốc. 

  • Thuốc chống động nhóm coumarin: Cefixim có thể làm tăng tác dụng chống động của các thuốc chống đông nhóm coumarin như warfarin, kéo dài thời gian prothrombin và có thể xuất hiện xuất huyết. 

  • Carbamazepin: Khi sử dụng đồng thời, cefixim có thể làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương, dẫn tới làm tăng tác dụng và độc tính của carbamazepin. 

  • Nifedipin: Khi sử dụng đồng thời, nifedipin có thể làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, dẫn tới khả năng tăng Sinh khả dụng của cefixim. 

  • Tác nhân gây acid uric niệu: Tác nhân gây acid uric niệu có thể làm tăng hoạt lực của cefixim. 

  • Vắc xin tả, thương hàn: Cefixim có thể gây giảm đáp ứng miễn dịch của vắc xin tả và vắc xin thương hàn. 

  • Lixisenatid: Sử dụng đồng thời lixisenatid và cefixim có thể làm giảm tốc độ hấp thu cefixim do lixisenatid làm giảm tốc độ tháo rỗng dạ dày. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời hai loại thuốc này, uống cefixim trước tiêm lixisenatid ít nhất 1 giờ để đảm bảo nồng độ cefixim trong máu đạt được ngưỡng cần thiết

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cefixime cho bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc khác đặc biệt là penicillin.

  • Nên ngừng thuốc nếu nghi ngờ bệnh nhân có các phản ứng dị ứng với cefixime.

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều khi dùng cefixime cho các bệnh nhân suy thận.

  • Điều trị bằng các kháng sinh phổ rộng trong đó có cefixime làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường của ruột và có thể gây nên sự phát triển quá mức của Clostridium ở một số bệnh nhân.

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng cefixime cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

  • Các phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc và tử vong) đã xảy ra ở một số bệnh nhân khi sử dụng cefixime.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cefixim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác. 

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng nặng với penicilin.

  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự