Thành phần của Thuốc Ofmantine Domesco 1g
Thành phần
-
Amoxicillin trihydrat tương đương 875 mg amoxicillin
-
Clavulanate kali tương đương 125 mg acid clavulanic
Dược động học
Hấp thu:
- Amoxicillin và clavulanic acid được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa.
- Sinh khả dụng khoảng 70% nếu dùng đường uống, không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn.
Phân bố:
- Cả hai thành phần phân bố rộng trong các mô và dịch cơ thể như phổi, dịch màng phổi, tai giữa, xoang, dịch ổ bụng, và nước tiểu.
- Liên kết protein huyết tương của amoxicillin khoảng 17–20%, clavulanic acid khoảng 22–30%.
Chuyển hóa:
- Amoxicillin phần lớn không chuyển hóa.
- Clavulanic acid được chuyển hóa mạnh ở gan.
Thải trừ:
- Thải chủ yếu qua thận bằng bài tiết qua ống thận.
- Thời gian bán thải khoảng 1–1,5 giờ cho cả hai hoạt chất.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Kháng sinh beta-lactam (Penicillin phổ rộng phối hợp chất ức chế beta-lactamase)
Cơ chế tác dụng:
-
Amoxicillin: là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicillin, tác động bằng cách ức chế enzym transpeptidase – enzym cần thiết cho quá trình tổng hợp peptidoglycan cấu tạo thành tế bào vi khuẩn → làm vi khuẩn bị ly giải.
-
Acid clavulanic: là chất ức chế beta-lactamase – enzym mà một số vi khuẩn sản sinh để phá hủy kháng sinh beta-lactam. Nhờ đó, bảo vệ amoxicillin khỏi bị đề kháng.
Phổ tác dụng:
-
Rộng, bao gồm nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm như Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus spp., Moraxella catarrhalis,...
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ofmantine Domesco 1g
Liều dùng
Người lớn & trẻ em ≥ 40kg (hoặc > 12 tuổi):
-
Liều thông thường: 1g mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
-
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng (ví dụ viêm phổi nặng, nhiễm trùng huyết): có thể tăng lên 2g mỗi 12 giờ.
-
Nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ – trung bình: 500mg – 1g mỗi 12 giờ.
Trẻ em < 40kg (hoặc ≤ 12 tuổi):
-
Liều khuyến cáo: 50 mg/kg mỗi 12 giờ.
-
Trong nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng lên 50 mg/kg mỗi 8 giờ.
-
Không vượt quá liều của người lớn.
Người suy thận:
-
Cần điều chỉnh liều theo mức lọc cầu thận (ClCr), đặc biệt khi ClCr < 60ml/phút.
Cách dùng
-
Dùng đường uống: Nuốt nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền nát.
-
Thời điểm dùng: Nên uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và tối ưu hóa hấp thu.
Quên liều
-
Nếu quên một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra.
-
Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
-
Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình thông thường.
Quá liều
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Co giật (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao kéo dài)
Xử trí:
- Ngừng thuốc ngay
- Hỗ trợ điều trị triệu chứng
- Có thể cân nhắc thẩm phân máu để loại bỏ thuốc nếu cần thiết, đặc biệt trong trường hợp suy thận
Chỉ định của Thuốc Ofmantine Domesco 1g
Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm xoang, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe da, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương
- Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn răng – miệng: Viêm quanh chân răng, viêm mô quanh răng
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm túi mật, viêm màng bụng (dùng phối hợp nếu cần)
Đối tượng sử dụng
-
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (hoặc theo chỉ định bác sĩ với liều phù hợp).
-
Đặc biệt phù hợp với người đang điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm xoang, viêm tiết niệu, da – mô mềm,...
Đối tượng đặc biệt:
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Chưa có đủ dữ liệu an toàn tuyệt đối trong thai kỳ, tuy nhiên không thấy gây quái thai trong các nghiên cứu hiện có.
- Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng nhưng cần theo dõi trẻ sơ sinh về dấu hiệu tiêu chảy, tưa miệng do kháng sinh bài tiết một phần qua sữa mẹ.
- Người lái xe, vận hành máy móc: Cần thận trọng, do thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, phản ứng dị ứng ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Không nên sử dụng thuốc trước khi thực hiện công việc cần tập trung cao độ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp:
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo âu, buồn ngủ.
-
Da: Phát ban, ngứa da, mẩn đỏ.
Ít gặp nhưng nghiêm trọng:
-
Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT, có thể dẫn đến nguy cơ loạn nhịp.
-
Hệ thần kinh: Co giật, mất phối hợp, rung giật cơ, chóng mặt nặng.
-
Gan: Tăng men gan, viêm gan, vàng da.
-
Thận: Rối loạn chức năng thận, suy thận cấp.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid: Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magiê) có thể làm giảm sự hấp thu của ofloxacin
- Ofmantine có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như warfarin, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ INR khi sử dụng kết hợp
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT nếu dùng chung với các thuốc chống loạn nhịp (như amiodarone, sotalol), có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim nghiêm trọng
- Ofmantine có thể làm tăng hiệu quả của thuốc hạ đường huyết, gây hạ đường huyết. Cần theo dõi chặt chẽ mức đường huyết khi sử dụng đồng thời
- Tăng nguy cơ co giật khi dùng kết hợp với NSAIDs
- Các thuốc ức chế CYP450 (như cimetidine) có thể làm tăng nồng độ ofloxacin trong máu, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ
Thận trọng
- Cần thận trọng khi sử dụng ofloxacin ở bệnh nhân có vấn đề về thận (như suy thận). Điều chỉnh liều có thể cần thiết tùy theo mức độ suy thận
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ thần kinh như co giật, chóng mặt, hoặc rối loạn giấc ngủ. Nếu gặp phải, cần ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolone. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phù mạch hoặc sốc phản vệ
- Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 18 tuổi, trừ khi được bác sĩ chỉ định vì những lý do đặc biệt. Người cao tuổi có thể có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng phụ của thuốc
- Ofloxacin có thể làm tăng nguy cơ viêm gân hoặc rách gân, đặc biệt là ở người cao tuổi và những người dùng corticoid đồng thời
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với ofloxacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến khích sử dụng, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
-
Bệnh nhân mắc các bệnh lý về thận nghiêm trọng hoặc suy thận (đặc biệt là những người có chỉ số thanh thải creatinin thấp).
-
Bệnh nhân có tiền sử hoặc hiện tại có bệnh lý thần kinh như co giật, động kinh.
-
Trẻ em dưới 18 tuổi không nên sử dụng thuốc này (trừ khi có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa).
-
Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch liên quan đến khoảng QT dài hoặc các vấn đề tim mạch khác.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào