Thành phần của Ospamox 500mg
- Amoxicillin: 500mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Amoxicillin: thuộc nhóm kháng sinh penicillin được sử dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Amoxicillin can thiệp vào quá trình tổng hợp peptidoglycan, một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Khi thành tế bào bị tổn thương, vi khuẩn sẽ dễ dàng bị tiêu diệt bởi hệ miễn dịch của cơ thể.
Ospamox 500mg điều trị hiệu quả các nhiễm trùng tại da và mô mềm
Liều dùng - cách dùng của Ospamox 500mg
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ trên 10 tuổi:
- Liều thông thường: 1 viên/lần, uống 3 lần mỗi ngày.
- Liều cao hơn áp dụng trong các đợt ngắn hoặc chỉ uống một liều duy nhất trong các trường hợp sau:
- Đối với áp - xe quanh răng: Uống 3g, nhắc lại sau 8 giờ.
- Đối với nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: Uống 3g, nhắc lại sau 10-12 giờ.
- Dự phòng viêm màng trong tim: Uống liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi cần thực hiện thủ thuật.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: Uống 3g, chia làm 2 lần/ngày.
Người suy thận: liều được điều chỉnh theo hệ số thanh thải creatinin
- < 10ml/phút: uống 500mg mỗi 24 giờ.
- > 10ml/phút: uống 500mg mỗi 12 giờ.
Xử trí khi quá liều: chưa ghi nhận các trường hợp quá liều.
Xử trí khi quên liều: bổ sung thuốc ngay khi nhớ ra, nếu đã gần đến thời gian uống liều kế tiếp có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc như kế hoạch.
Chỉ định của Ospamox 500mg
- Điều trị nhiềm loại nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây ra.
Đối tượng sử dụng
-
Nhiễm trùng đường hô hấp: Bao gồm viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi và áp xe phổi.
-
Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: Bao gồm viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, lậu, viêm tiền liệt tuyến và viêm mào tinh hoàn.
-
Nhiễm trùng phụ khoa: Bao gồm nhiễm trùng do nạo phá thai, viêm phần phụ và viêm nội mạc tử cung.
-
Nhiễm trùng đường tiêu hoá: Bao gồm thương hàn, phó thương hàn, nhiễm trùng do Shigella và nhiễm trùng gây viêm mật quản, viêm túi mật.
-
Nhiễm trùng da và mô mềm.
-
Bệnh nhiễm Leptospira và Listeria cấp tính.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Rối loạn đường tiêu hoá như buồn nôn và tiêu chảy.
- Hiếm gặp các phản ứng quá mẫn như: phát ban, sốt, đau khớp, viêm da tróc vẩy và phù thần kinh mạch.
- Nguy cơ gây sốc phản vệ và tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh, viêm màng não hoặc suy giảm chức năng thận.
- Tăng men gan nhẹ nhàng, nhưng thường là tạm thời và không đáng kể.
Tương tác thuốc
- Allopurinol: Uống Amoxicillin cùng lúc với allopurinol có thể thúc đẩy sự xuất hiện của phản ban ở da, tuy nhiên cơ chế chính xác vẫn chưa được hiểu rõ.
- Các kháng sinh kìm khuẩn: Do chỉ tác động lên các vi khuẩn đang tăng trưởng.
- Probenecid: Có thể làm giảm sự phân bố vào mô và độ khuếch tán của Amoxicillin.
- Thuốc tránh thai: Giảm hiệu quả tránh thai.
- Thuốc kháng acid: Giảm hấp thu Amoxicillin.
- Xét nghiệm glucose niệu và urobilinogen: Có thể cho kết quả dương tính giả do sự tác động của Amoxicillin.
Chống chỉ định
Thuốc Ospamox 500mg chống chỉ định cho các trường hợp dưới đầy:
- Nếu bệnh nhân có mẫn cảm hoặc nghi ngờ mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicilin, cần cảnh giác với khả năng dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Nhiễm trùng đường tiêu hoá nặng có tiêu chảy kéo dài hoặc nôn mửa khi dùng thuốc có nguy cơ giảm hấp thu thuốc.
- Bệnh nhân mắc dị ứng, hen phế quản cần đặc biệt thận trọng.
Thuốc Ospamox 500mg cần thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp dưới đây;
- Nếu bị phản ứng dị ứng, cần ngừng sử dụng Amoxicillin ngay và tiến hành điều trị khẩn cấp bằng epinephrin, thuốc kháng histamin và corticoid.
- Bệnh nhân chỉ nên dùng Amoxicillin khi không có triệu chứng nặng và không có tình trạng tắc mật.
- Cần theo dõi chức năng gan khi sử dụng Amoxicillin với liều cao hoặc trong thời gian dài.
- Người có tiền sử mắc các bệnh về thận hoặc có phản ứng da nên được xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu và đánh giá chức năng thận.
- Công thức máu cũng cần được theo dõi để phát hiện sớm các vấn đề liên quan đến hệ tạo máu.
- Trong điều trị kéo dài, cần chú ý đến khả năng vi khuẩn và nấm phát triển kháng thuốc. Nhiễm trùng tái phát cần được điều trị bằng các biện pháp phù hợp.
- Khi có tiêu chảy nghiêm trọng và kéo dài, cần theo dõi để phát hiện viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh, có thể xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy phân nước, đàm nhầy, có vệt máu, đau quặn bụng và sốt.
Khả năng điều khiển xe và vận hành máy móc: không gây ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai: An toàn của việc sử dụng Amoxicillin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng, vì vậy chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
Cần được bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.