Thuốc Pharmox SA 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Pharmox SA 500mg là một sản phẩm của thương hiệu Imexpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có tác dụng chính là điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da, và các bệnh lây truyền qua đường tình dục như lậu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Pharmox SA 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Imexpharm
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109051001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Biến chứng thường thấy của bệnh nhiễm khuẩn hô hấp

Nhiễm khuẩn hô hấp, nếu không được điều trị hoặc điều trị không đúng cách, có thể dẫn đến nhiều biến chứng. Các biến chứng thường gặp bao gồm viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, áp xe phổi (tụ mủ trong phổi), tràn dịch màng phổi (tích tụ chất lỏng giữa phổi và thành ngực), và suy hô hấp (phổi không thể cung cấp đủ oxy cho cơ thể).

Ngoài ra, nhiễm khuẩn hô hấp có thể lan sang các bộ phận khác của cơ thể, gây ra viêm tai giữa, viêm xoang, viêm màng não, hoặc thậm chí nhiễm trùng huyết (nhiễm trùng máu). Ở trẻ em và người lớn tuổi, các biến chứng có thể nghiêm trọng hơn. Việc phòng ngừa và điều trị kịp thời là rất quan trọng để tránh những hậu quả đáng tiếc này.

Thành phần của Thuốc Pharmox SA 500mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Amoxicillin 500 mg (dưới dạng amoxicillin trihydrat)
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel 101), Natri starch glycolat, Magnesi stearat

Dược động học

Hấp thu:

  • Amoxicillin hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống.
  • Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Sau khi uống liều 500 mg, nồng độ đỉnh của amoxicillin trong huyết tương đạt khoảng 8 - 10 microgam/ml. Nồng độ thuốc trong huyết tương tương đương nhau dù dùng đường uống hay đường tiêm

Phân bố:

  • Thuốc phân bố nhanh chóng vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể
  • Thuốc ít đi vào mô não và dịch não tủy, tuy nhiên khi màng não bị viêm thì amoxicillin có thể khuếch tán vào dễ dàng hơn

Chuyển hóa: Thông tin về chuyển hóa của amoxicillin không được đề cập trong đoạn văn bản này. (Thông thường, một phần nhỏ amoxicillin bị chuyển hóa ở gan thành acid penicilloic không hoạt tính)

Thải trừ:

  • Khoảng 60% liều uống amoxicillin được thải trừ qua thận ra nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 - 8 giờ
  • Thời gian bán thải (T1/2) của amoxicillin khoảng 61,3 phút ở người bình thường
  • Thời gian bán thải kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh, người cao tuổi và đặc biệt ở bệnh nhân suy thận (có thể từ 7 đến 20 giờ)

Dược lực học

Nhóm thuốc: Aminopenicilin

Cơ chế tác dụng: Amoxicillin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp mucopeptid, một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn

Phổ tác dụng:

  • Vi khuẩn nhạy cảm (in vitro): Amoxicillin có hoạt tính trên phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương, bao gồm:
    • Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
    • Tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase (Staphylococcus)
    • Haemophilus influenzae
    • Diplococcus pneumoniae (Phế cầu khuẩn)
    • Neisseria gonorrhoeae (Lậu cầu khuẩn)
    • Escherichia coli (E. coli)
    • Proteus mirabilis
  • Vi khuẩn kháng thuốc: Amoxicillin không có hoạt tính đối với các vi khuẩn tiết ra enzyme penicilinase. Cụ thể, thuốc không hiệu quả với:
    • Các chủng tụ cầu kháng methicilin (MRSA).
    • Tất cả các chủng Pseudomonas.
    • Phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Pharmox SA 500mg

Liều dùng

  • Liều thường dùng là 250 mg - 500 mg/lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ

  • Hàm lượng và dạng bào chế 500mg không thích hợp dùng cho trẻ dưới 10 tuổi
    • Liều 3g, nhắc lại một lần sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng
    • Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp tái phát: liều 3g amoxicillin x 2 lần/ ngày

    • Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong các trường hợp:

  • Người suy thận cần giảm liều theo độ thanh thải creatinin:

    • Hệ số thanh thải creatinin < 10ml/phút: 500mg/ngày

    • Hệ số thanh thải creatinin > 10ml/phút: 1000mg/ngày

Cách dùng

  • Uống trước hoặc sau khi ăn đều được do khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng: Lú lẫn, thay đổi hành vi, phát ban da nghiêm trọng, thiểu niệu, co giật, tinh thể niệu, một số trường hợp có thể dẫn đến suy thận
  • Xử trí: Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng. Cần bổ sung đủ lượng nước và áp dụng biện pháp lợi tiểu để giảm thiểu nguy cơ tinh thể niệu. Cần chú ý cân bằng nước và điện giải. Amoxicillin có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng cách chạy thận nhân tạo

Chỉ định của Thuốc Pharmox SA 500mg

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicillinase và H. influenzae

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng

  • Bệnh lậu

  • Nhiễm khuẩn đường mật

  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi mắc các nhiễm khuẩn nhạy cảm có chỉ định của bác sĩ

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: chưa có tài liệu khoa học chứng minh tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ và chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết cho đối tượng này
  • Phụ nữ đang cho con bú: amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này
  • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây tác dụng phụ là chóng mặt nên cần chú ý khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: ngoại ban (3 - 10%) thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sẩn, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.  
  • Hiếm gặp: tăng nhẹ AST, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Tương tác thuốc

  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin
  • Khi dùng chung allopurinol và amoxicillin sẽ làm tăng khả năng dị ứng da của amoxicillin
  • Các chất kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracyclin có thể làm hạn chế tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin
  • Tương tự như các kháng sinh phổ rộng khác, amoxicillin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống
  • Amoxicillin có thể dẫn đến dương tính giả của xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng các phương pháp dùng dung dịch sulfat
  • Các penicillin làm giảm thải trừ và do đó làm tăng độc tính của methotrexat
  • Các kháng sinh làm bất hoạt vắc-xin thương hàn uống
  • Sulfinpyrazone làm giảm thải trừ các thuốc nhóm penicillin
  • Phối hợp giữa thuốc chống đông đường uống và kháng sinh penicillin đã được dùng rộng rãi trong thực tế mà không có báo cáo về tương tác thuốc. Tuy nhiên, trong các y văn, đã có những trường hợp tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (International Normalized Ratio, viết tắt là INR) ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin với amoxicillin. Nếu phải dùng đồng thời các loại thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin hoặc chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) và điều chỉnh liều của thuốc chống đông đường uống nếu cần thiết
  • Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicillin ở ống thận. Vì vậy, khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này có thể làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu

Thận trọng

  • Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác
  • Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và ngừng sử dụng penicillin hoặc cephalosporin

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm beta-lactam (các penicillin và cephalosporin)

Bảo quản

  • Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự